Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa học
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 116.50 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số giáo án Hóa học lớp 10 bài 16 Luyện tập liên kết hóa học được chúng tôi tuyển chọn trong bộ sưu tập là tài liệu tham khảo hay trong giáo dục và học tập dành cho bạn đọc. Qua bài học, học sinh củng cố các kiến thức về các loại liên kết hoá học, vận dụng giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể được học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa họcGIÁO ÁN HÓA HỌC 10CHƯƠNG LIÊN KẾT HÓA HỌCBÀI LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌCI.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh cần củng cố các kiến thức về các loại liên kết hoá học, vận dụng giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể được học 2. Kỹ năng: Xác định hoá trị và số oxihoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất 3.Thái độ: Các loại vật liệu được làm bằng các chất cấu tạo từ các loại mạng tinh thể khác nhau nên có tính chất khác nhau. Muốn sử dụng chúng cho phù hợp thì cần phải nắm vững cấu tạo của chúng. Qua đó HS tự nhận thức được khoa học luôn gắn liền với thực tế.II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: Một số câu hỏi và bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định tình hình lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu hỏi: So sánh liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion 3.Giảng bài mới: Giới thịêu bài mới:Chúng ta đã được nghiên cứu liên kết hóa học gồm liên kết cộng hóa trị và liên kết ion , ta hãy tiếp tục nghiên cứu qua tiết luyện tập . Tiến trình tiết dạy:TGHoạt động của GVHoạt động của HSNội dungHoạt động 1: Liên kết Hóa học.10’- GV giới thiệu bài tập 2- Thảo luận và lần lượt điền vào bảng tổng kết.1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC:Bài 2 :Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không cực và liên kết cộng hoá trị có cựcHoạt động 2: So sánh mạng tinh thể.10’- GV giới thiệu bài tập 6Lấy ví dụ về các loại tinh thể đã học và so sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng.-Tính chất của tinh thể ion là gì?-Tính chất của tinh thể phân tử là gì?-Tính chất của tinh thể nguyên tử là gì?-Học sinh lấy ví dụ về tinh thể:+Tinh thể ion: NaCl+Tinh thể phân tử: iot, nước đá+Tinh thể nguyên tử: kim cương-So sánh nhiệt độ nóng chảy:-Tinh thể ion được tạo ra do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu nhau ® rất bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy-Tinh thể phân tử được hình thành bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử ® dễ nóng chảy, dễ bay hơi.-Tinh thể nguyên tử tạo thành do liên kết cộng hoá trị ® bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi2. MẠNG TINH THE:ÅBài 6 : a/ Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể phân tử, tinh thể nguyên tửb/ So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thíchc/ Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước?Giải:+Tinh thể ion: NaCl.+Tinh thể phân tử: iot, nước đá+Tinh thể nguyên tử: kim cương.-Tinh thể ion được tạo ra do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu nhau ® rất bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy-Tinh thể phân tử được hình thành bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử ® dễ nóng chảy, dễ bay hơi.-Tinh thể nguyên tử tạo thành do liên kết cộng hoá trị ® bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơiHoạt động 3: Điện hóa trị.5’- GV giới thiệu bài tập 7-Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion chính là điện hóa trị. Vậy điện hóa trị của một nguyên tố là gì?Các xác định?-GV lưu ý cho học sinh:+ Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1++ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-- Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày.-Điện hóa trị của một nguyên tố chính là số điện tích của ion đó.Muốn xác định điện hóa trị trước hết ta phải xác định các ion, số điện tích của ion đó.- Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1++ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-3. ĐIỆN HOÁ TRỊ:Bài 7 : Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IAGiải: Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận tương ứng 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1+Hoạt động 4: Hóa trị với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hóa học 10 bài 16: Luyện tập liên kết hóa họcGIÁO ÁN HÓA HỌC 10CHƯƠNG LIÊN KẾT HÓA HỌCBÀI LUYỆN TẬP LIÊN KẾT HÓA HỌCI.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh cần củng cố các kiến thức về các loại liên kết hoá học, vận dụng giải thích sự hình thành một số loại phân tử. Đặc điểm cấu trúc và liên kết của 3 loại tinh thể được học 2. Kỹ năng: Xác định hoá trị và số oxihoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất 3.Thái độ: Các loại vật liệu được làm bằng các chất cấu tạo từ các loại mạng tinh thể khác nhau nên có tính chất khác nhau. Muốn sử dụng chúng cho phù hợp thì cần phải nắm vững cấu tạo của chúng. Qua đó HS tự nhận thức được khoa học luôn gắn liền với thực tế.II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: Một số câu hỏi và bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định tình hình lớp: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu hỏi: So sánh liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion 3.Giảng bài mới: Giới thịêu bài mới:Chúng ta đã được nghiên cứu liên kết hóa học gồm liên kết cộng hóa trị và liên kết ion , ta hãy tiếp tục nghiên cứu qua tiết luyện tập . Tiến trình tiết dạy:TGHoạt động của GVHoạt động của HSNội dungHoạt động 1: Liên kết Hóa học.10’- GV giới thiệu bài tập 2- Thảo luận và lần lượt điền vào bảng tổng kết.1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC:Bài 2 :Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không cực và liên kết cộng hoá trị có cựcHoạt động 2: So sánh mạng tinh thể.10’- GV giới thiệu bài tập 6Lấy ví dụ về các loại tinh thể đã học và so sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng.-Tính chất của tinh thể ion là gì?-Tính chất của tinh thể phân tử là gì?-Tính chất của tinh thể nguyên tử là gì?-Học sinh lấy ví dụ về tinh thể:+Tinh thể ion: NaCl+Tinh thể phân tử: iot, nước đá+Tinh thể nguyên tử: kim cương-So sánh nhiệt độ nóng chảy:-Tinh thể ion được tạo ra do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu nhau ® rất bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy-Tinh thể phân tử được hình thành bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử ® dễ nóng chảy, dễ bay hơi.-Tinh thể nguyên tử tạo thành do liên kết cộng hoá trị ® bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi2. MẠNG TINH THE:ÅBài 6 : a/ Lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể phân tử, tinh thể nguyên tửb/ So sánh nhiệt độ nóng chảy của các loại tinh thể đó. Giải thíchc/ Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước?Giải:+Tinh thể ion: NaCl.+Tinh thể phân tử: iot, nước đá+Tinh thể nguyên tử: kim cương.-Tinh thể ion được tạo ra do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu nhau ® rất bền, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy-Tinh thể phân tử được hình thành bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử ® dễ nóng chảy, dễ bay hơi.-Tinh thể nguyên tử tạo thành do liên kết cộng hoá trị ® bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơiHoạt động 3: Điện hóa trị.5’- GV giới thiệu bài tập 7-Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion chính là điện hóa trị. Vậy điện hóa trị của một nguyên tố là gì?Các xác định?-GV lưu ý cho học sinh:+ Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1++ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-- Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày.-Điện hóa trị của một nguyên tố chính là số điện tích của ion đó.Muốn xác định điện hóa trị trước hết ta phải xác định các ion, số điện tích của ion đó.- Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1++ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-3. ĐIỆN HOÁ TRỊ:Bài 7 : Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IAGiải: Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận tương ứng 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1+Hoạt động 4: Hóa trị với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Hóa học 10 bài 16 Giáo án điện tử Hóa học 10 Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án lớp 10 Hóa học Luyện tập liên kết hóa học Liên kết cộng hóa trị Hóa trị và số oxi hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 326 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 259 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 234 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 192 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 159 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
208 trang 128 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 116 0 0 -
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 76 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 68 0 0 -
5 trang 63 0 0