Danh mục

Giáo án hóa học 12 (Tiết 50)

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 117.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố hệ thống hố kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. Chuẩn bị: Bảng tuần hồn các nguyên tố hố học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học 12 (Tiết 50) Ngày soạn:12/02/2010Tiết 50 ppct Bài 29. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔMI. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hố kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm. 3. Thái độ:II. CHUẨN BỊ: Bảng tuần hồn các nguyên tố hố học. Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm.III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) Al AlCl3 Al(OH) 3 NaAlO2 Al(OH) 3 Al2O3 Al3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨCHoạt động 1 Bài 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước làHS dựa vào kiến thức đã học về Al, Al2O3 và doAl(OH)3 để chọn đáp án phù hợp. A. nhôm là kim loại kém hoạt động. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.  C. có màng oxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Hoạt động 2 Bài 2: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? HS dựa vào kiến thức đã học về Al để chọn đáp án A. HCl B. H2SO4 C. NaHSO4 D. NH3 phù hợp. Bài 3: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụngHoạt động 3 với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đkc). KhốiHS viết phương trình hố học của phản ứng, sau đó lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt làdựa vào phương trình phản ứndung dịch để tính A. 16,2g và 15g B. 10,8g và 20,4glượng kim loại Al có trong hỗn hợp (theo đáp án thì C. 6,4g và 24,8g D. 11,2g và 20gchỉ cần tính được khối lượng của một trong 2 chất vì Giảikhối lượng của mỗi chất ở 4 đáp án là khác nhau) 3 Al ∏ H2 2 2 2 13,44 nAl = nH2 = . = 0,4 mol  mAl = 0,4.27 = 3 3 22,4 10,8g  đáp án B. Bài 4: Chỉ dùng thêm một hố chất hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hố học để giải thích.Hoạt động 4: HS vận dụng những kiến thức đã học a) các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.về nhôm, các hợp chất của nhôm cũng như tính chất b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.của các hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA để giải c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.quyết bài tốn. Giải a) H2O b) dd Na2CO3 hoặc dd NaOH c) H2OHoạt động 5: Bài 5: Viết phương trình hố học để giải thích các hiện GV hướng dẫn HS viết PTHH của các phản ứng tượng xảy ra khixảy ra. a) cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. HS viết PTHH của phản ứng, nêu hiện tượng xảy b) cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.ra. c) cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại. d) sục từ từ khí đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. e) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Bài 6: Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối ...

Tài liệu được xem nhiều: