Danh mục

Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 6

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 211.70 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết thế nào là axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted . - Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ và muối trong nước. - Biết hằng số phân li axít, hằng số phân li bazơ và sử dụng chúng để giải các bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng : - Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axi, bazơ, lưỡng tính và trung tính . - Biết viết phương trình điện li của các muối ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học lớp 11 - Bài 6Ngày soạn : 30/11/2007Ngày dạy :Tiết : AXIT – BAZƠ - MUỐI Bài 6 :I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết thế nào là axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted . - Biết viết phương trình điện li của các axit, bazơ và muối trong nước. - Biết hằng số phân li axít, hằng số phân li bazơ và sử dụng chúng để giải các bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng : - Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axi, bazơ, lưỡng tính và trung tính . - Biết viết phương trình điện li của các muối . - Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ vả ion OH- trong dd . 3. Thái độ : Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối . 4. Trọng tâm : Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – trực quan – đàm thoại .III. CHUẨN BỊ :Giáo viên:  Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ  Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím .Học sinh: Xem lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.IV. TIẾN TRÌNH : 1. On định lớp : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chất điện li mạnh ? Chất địên li yếu ? Cho ví dụ ? Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết  = 1,5% . 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dungGiới thiệu bài mớiHoạt động 1 : Vào bài -Hs nhắc lại các kháiYêu cầu học sinh nhắc lại niệm về axit , bazơ muốikhái niệm axit ? Bazơ ? .Muối ? I. Axit , bazơ theoDựa vào kiến thức đã học. thuyết Arêniut :Hoạt động 2 : Thuyết 1. Định nghĩa :Arêniut * Axit : Là chất khi tan- Axit có phải là chất điện - Axit , bazơ là các chất trong nước phân li ra cation H+li không ? Cho ví dụ minh điện li .hoạ? Ví dụ : HCl  H+ + Cl-- Viết phương trình điện - Hs lên bảng viếtli của các axit sau : HCl , phương trình điện li của CH3COOH  H+ +HNO3 , H3PO4 , H2SO4 . các axit đó  rút ra CH3COO- nhận xét . H2SO4 H+ +SO42- * Bazơ : Là chất khi tan-Viết phương trình điện trong nước phân li ra ionly của các bazơ sau: OH - .KOH, Ba (OH)2 Ví dụ :-Tính chất axít hoặc bazơ KOH  K+ + OH- -Do các ion H+ và OH-do ion nào quyết định Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH- quyết định Từ phương trình điệnli Gv hướng dẫn Hs rútra định nghĩa mới về axit, bazơ . 2. Axit nhiều nấc , bazơHoạt động 3 : nhiều nấc :- So sánh phương trình a. Axit nhiều nấc :điện li của HCl và H2SO4 - Hs viết phương trình - Các axit chỉ phân li ra một? điện li và nhân xét . ion H+ gọi là axit một nấc . Kết luận về axit một Ví dụ : HCl , HNO3 , - Lấy thêm một số ví dụnấc và axit nhiều nấc . về axit nhiều nấc .- Chú ý : các axit phân li CH3COOH …lần lượt theo từng nấc . - Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+- Gv hướng dẫn : H2SO4  H+ + HSO4- gọi là axit nhiều nấc. HSO4-  H+ + SO42- Ví dụ : H3PO4 , H2CO3 … - Hs viết phương trìnhLưu ý : Chỉ có nấc thứ - Các axit nhiều nấc phân li phân li từng nấc củanhất là điện li hoàn toàn lần lượt theo từng nấc . H2SO4 và H3PO4 ...

Tài liệu được xem nhiều: