Danh mục

Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 30: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 162.31 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: Hệ thống hố về kiến thức của kim loại qua một số bi tập lí thuyết v tính tốn. 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 30: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠIGiáo án hóa học lớp 12 cơ bản – Tiết 30: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠII. MỤC TIU:1. Kiến thức: Hệ thống hố về kiến thức của kim loại quamột số bi tập lí thuyết v tính tốn.2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chấtcủa kim loại.II. CHUẨN BỊ:1. GV : Chuẩn bị hệ thống bi tập2. HS : Chuẩn bị v lm trước ở nhIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Kiểm tra bi cũ: Trong tiết luyện tập.2. Bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ TRỊ Bi 1: Dy cc kim loại đều phản ứngHoạt động 1 với H2O ở nhiệt độ thường là:HS vận dụng tính chất hoá họcchung của kim loại để giải quyết A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb,bài tập. Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, SrVận dụng phương pháp tăng Bi 2: Ngâm một đinh sắt trong 100giảm khối lượng (nhanh nhất). ml dung dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khiFe + CuCl2 → FeCl2 + Cu phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy56g ←1mol→ 64g khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm tăng 8g B. 0,8g C. 2,7g A. 15,5g  0,1 mol D. 2,4gtăng 0,8g.Bài này chỉ cần cân bằng sự Bi 3: Cho 4,8g kim loại R hố trị IItương quan giữa kim loại R và tan hồn tồn trong dung dịch HNO3 lỗng thu được 1,12 lít NO duy nhấtNO (đkc). Kim loại R là: → 2NO 3R A. Zn B . Mg C. Fe 0,075 D. Cu←0,05  R = 4,8/0,075 = 64Tương tự bài 3, cân bằng sự Bi 4: Cho 3,2g Cu tc dụng vớitương quan giữa Cu và NO2 dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là Cu → 2NO2 A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lítFe và FeS tác dụng với HCl đều Bi 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4gcho cùng một số mol khí nên thể bột S (không có không khí) thutích khí thu được xem như chỉ do được sản phẩm X. Cho X tác dụngmột mình lượng Fe ban đầu phản với dung dịch HCl dư thì cĩ V lítứng. khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là F e → H2 A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3  lít D. 3,36 lítV = 6,72 lít Bi 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợpnhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 gồm FeO và ZnO thành kim loại(mol)Khi hỗn hợp kim loại tc dụng với cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng vớidung dịch HCl thì: dung dịch HCl thì thể tích khí H2nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)  V thu được (đkc) là= 2,24 lít A. 4,48 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Bi 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi quaTính số mol CuO tạo thnh  nHCl ống sứ đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch= nCuO  kết quả HCl đủ để tác dụng hết với A là A. 0,2 lít B. 0,1 lít C. 0,3 lít D. 0,01 lít Bi 8: Cho một l sắt nhỏ vo dungHoạt động 2 dịch chứa một trong những muốiHS vận dụng quy luật phản ứnggiữa kim loại và dung dịch muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHHđể biết trường hợp nào xảy raphản ứng và viết PTHH của phản dạng phn tử v ion rt gọn của cc phản ứng xảy ra (nếu cĩ). Cho biếtứng. vai trị của cc chất tham gia phản ứng.GV lưu ý đến phản ứng của Fe Giảivới dung dịch AgNO3, trong Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cutrường hợp AgNO3 thì tiếp tục Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓xảy ra phản ứng giữa dung ...

Tài liệu được xem nhiều: