Danh mục

Giáo án Hoá học lớp 8 - AXIT- BAZƠ - MUỐI I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 200.31 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng . - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá học lớp 8 - AXIT- BAZƠ - MUỐI I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểuTiết 56: AXIT- BAZƠ - MUỐI I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phầnhóa học của chúng . - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, cácnguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiềunhóm OH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa? 2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit. B. Bài mới: Hoạt động 1: Axit: ? Lấy ví dụ một số axit thường 1. Khái niệm:gặp HCl, H2SO4, HNO3. VD: HCl, HNO3, H3PO4, ? Nhận xét điểm giống và khác H2SO4nhau trong thành phần các axit trên? Phân tử axit gồm có một hay ? Hãy nêu định nghĩa axit? nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit. Nếu KH gốc axit là A, hóa trị Các nguyên tử H này có thể thay thếlà n bằng các nguyên tử kim loại. ? Hãy viết công thức chumg 2. Công thức hóa học:của axit HnA GV: Đưa ra một số VD về axit 3. Phân loại:có oxi và axit có oxi + axit có oxi: HNO3, H2SO4 ? Có thể chia axit làm mấyloại + Axit không có oxi: H2S. HCl. GV: Hướng dẫn HS làm quenvới các axit trong bảng phụ lục 2. 4.Tên gọi: GV: Hướng dẫn cách đọc bằng - Axit không có oxi:cách nêu qui luật Tên axit: Axit + tên phi kim + ? Hãy đọc tên các axit: HCl, hidricHBr, H2S - Axit có oxi: Cách đọc: chuyển đuôi hidric + Axit có nhiều nguyên tử oxi:thành đuôi ua Tên axit: axit + tên phi kim + ? Hãy đọc tên các axit HNO3, icH2CO3, H3PO4 + Axit có ít nguyên tử oxi: ? Hãy đọc tên H2CO3 Tên axit: axit + tên phi kim + GV: Giới thiệu các gốc axit ơtương ứng với các axit Cách đọc: Gốc axit chuyểnđuôi ic thành đuôi at Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4 Hoạt động 2: Bài tập: ? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà 1. Khái niệm:em biết? VD: NaOH, Ca(OH)2, ? Em hãy nhận xét thành phần Al(OH)3phân tử của các bazơ trên? ? Tại sao trong thành phần củabazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? - Phân tử bazơ gồm 1 ngytên ? Số nhóm OH được xác định tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêunhư thế nào? nhóm OH ? Em hãy viết công thức chung 2. Công thức hóa học:của bazơ? M(OH)n GV: Đưa qui luật đọc tên. 3. Tên gọi: ? Hãy đọc tên các bazơ sau: Tên bazơ: tên kim loại +NaOH, Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, hidôxxitCa(OH)2 ( Nếu kim loại nhiều hóa trị GV: Thuyết trình về phần phân đọc kèm hóa trị)loại bazơ 4. Phân loại: GV: Hướng dẫn HS sử dụng - Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH,phần bảng tính tan KOH, Ca(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2 C. Củng cố - luyện tập: Hoàn thành bảng sau: Nhóm 1,2: Nguyên CT Tên CT Têntố của oxit gọi của bazơ gọi Na Ca Fe (II) Fe (III) Al Nhóm 3, 4: Nguyên CT Tên CT Têntố của oxit gọi của axit gọi S (VI) P (V) C (IV) S ( IV) N ( V) Các nhóm lên hoàn thành vào bảng BTVN: 1, 2, 3, 4, 5. Tiết 57: AXIT- BAZƠ - MUỐI ( TIẾP) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH vàngược lại viết CTHH khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ 2. Chữa bài tập 2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Muối: ? Hãy viết một số công thức 1. Khái niệm:muối mà em biết? VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3 ? Hãy nêu nhận xét về thànhphần của muối GV: So sánh với thành phầncủa axit, bazơ để thấy được sự khác Phân tử muối gồm có một haynhau của 3 hợp chất. nhiều nguyên tử kim loại liên kết với ? Hãy nêu định nghĩa của 1 hay nhiều gốc axit.muối ...

Tài liệu được xem nhiều: