1.Kiến thức: - Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị:-Bảng phụ, phiếu học tập BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hoá học lớp 8 - OXIT Tiết 40 OXIT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tênoxit. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu học tập - BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa? 3. Làm bài tập số 2 SGK. B. Bài mới: Hoạt động 1: oxit: GV: nêu mục tiêu của tiết học Đưa ra một số oxit ? Em hãy nêu nhận xét của mình - Định nghĩa: Oxit là nhữngvề thành phần của oxit? hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3… GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm Trong các hợp chất sau hợp chấtnào thuộc loại oxit K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,Fe 2O3, CO2, NaCl, CaO. Các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác bổ sung nếu có GV: Chốt kiến thức Hoạt động 2: Công thức: GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại Công thức chung: MxOy - Qui tắc hóa trị áp dụng với Trong đó: M : là các NTHHhợp chất 2 nguyên tố x, y là các chỉ số - Nhắc lại các thành phần củaoxit? ? Em hãy viết công thức chungcủa oxit? Hoạt động 3:Phân loại: GV: Thông báo có 2 loại oxit a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với mộy axit. ? Em hãy cho biết ký hiệu củamột số phi kim thường gặp? b. Oxit bazơ: là oxit của kim ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit loại và tương ứng với bazơaxit ? GV: Giới thiệu ở bảng phụ cácoxit axit và các axit tương ứng. ? Hãy kể tên các kim loạithường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về các oxitbazơ? GV: Giới thiệu các bazơtương ứng với các oxit bazơ. Hoạt động 4: Cách gọi tên: GV: Đưa cách gọi tên oxit. Tên oxit = ten nguyên tố + oxit ? Hãy gọi tên các oxit sau: + Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị) K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi trị) + oxitnhư thế nào? + Oxit axit: ( Nhiều hóa trị) GV: Đưa qui tắc gọi tên oxitkim loại có nhiều hóa trị. Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố GV: Giới thiệu các tiền tố chỉ nguyên tử oxi) ? Hãy đọc tên các oxit: SO3,SO2, CO, CO2, N2O5, P 2O5 Bài tập: Trong các oxit sau oxitnào là oxit axit, oxit bazơ? Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5,SiO2 Gọi tên các oxit đó HS làm bài tập vào vở. C. Củng cố: 1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe 2O3, SO2, SO3,CuSO4, NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu) Bảng phụ ghi tên các oxit Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm 2. Dặn dò: làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5. Tiết 41 ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN vàtrong CN. - HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm. - Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông. - Hóa chất: KMnO4 III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa? 2. Làm bài tập số 4. B. Bài mới: Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm: GV: Nêu mục tiêu bài h ...