Danh mục

Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 15

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 123.85 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất vật lí,tính chất hoá họccủa NaCl và KNO3. Trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl , những ứng dụng quan trọng của NaCl và KNO3.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học lớp 9 - Tiết 15TUẦN 8 - tiết 15. BÀI 10 :MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNGI.MỤC TIÊU:1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất vật lí,tính chất hoá họccủa NaCl và KNO3.Trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl , những ứng dụng quan trọng của NaClvà KNO3.2. Kĩ năng: Viết PTHH làm bài tập định tính và định lượng sgk tr 36.3. Thái độ tình cảm: Có ý thức trân trọng đối với nghề làm muới của người dânmiền biển , biết tiết kiệm khi sử dụnh muối. trân trọng tài nguyên biển của ViệtNam.II.CHUẨN BỊ:Dụng cụ: cốc ,muỗng thuỷ tinh, ống nghiệm, que đóm,đèn cồn .kẹp gỗ.Hoá chất: NaCl và KNO3,, nướcIII. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động 1:Tìm hiểu về NaCl. Hỏi:  Trả lời và ghi bài. Trong tự nhiên muối ăn có ở đâu?1) 1. Trạng thái thiên nhiên: Natri clorua có trang nước biển và kết tinh Thành phần cơ bản của nước biển2) trong các mỏ muối.là gì? 2. Khai thác:1 m3 nước biển có: Cho nước biển bay hơi để thu muối Kg NaCl.5 Kg MgCl2 kết tinh.1 KgCaSO4 Muối mỏ được khai thác bằng cách:đào hầm ,giếng sâu qua các lớpmột số muối khác đất đá để lấy muối lên,hoặc bơm nước Nguồn gốc của các mỏ muối?3) xuống hoà tan muối rồi hút lên.muối Làm thế nào để thu muối ăn từ4) mỏ sau khi khai thác được nghiềnnuớc biển? nhỏvà tinh chế để thu muối sạch.  Lắng nghe. Thông báo : Muối ăn có nhiều trong nước biển.ở các đồng muối (diêm điền) dọc bởbiền nước ta,diêm dân khai thác muốibằng cách cho nước biển bay hơi để thumuối kết tinh. Với độ mặn trung bình 35 phầnnghìn ,đại dương chừa 38 triệu tỷ tấnmuối ăn, loài người trên thế giơí hàngnăm tiêu thụ khoảng 25 triệu tấn muối,muối ăn trong nước biển cung cấp choloài người 1500 triệu năm nữa. Hỏi:  Trả lời và ghi bài . Muối mỏ được khai thác như thế1)nào?. 3. Ứng dụng: NaCl.dùng làm gia vị,bảo quản thực phẩm.sản xút, natri,clo,hiđro, Nêu ứng dụng của muối ăn.2)Hoạt động 2: Tìm hiểu về KNO3. Cho HS quan sát mẫu chất KNO3  Quan sát mẫu hóa chất.đựng trong lọ.Hỏi:  Trả lời và ghi bài.1) Cho biết trang thái,màu sắc của II. KALI NITRAT KNO3:KNO3.  Kali nitrat chất rắn ,màu2) Tên gọi khác của kali nitrat là gì? trắng,tan nhiều trong nước.3) Làm thế nào để biết kali nitrat có tan  Dễ bị phân hũy bởi nhiệt:trong nước được hay không? 2KNO3 2KNO2 + O2  Kali nitrat: dùng để chế tạo thuốc nổ đen, phân bón, bảo quản thực phẩm. Liên hệ thực tế : Có thể dùng phân  Lắng nghe.dơi bón cho cây trồng rất tốt vì trongphân dơi chứa nhiều đạm và kali(KNO3) .Hoạt động 3: Vận dụng: bài tập 1và 4 sgk tr 36.Bài tập về nhà:Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam NaCl nước hòa tan vào 20 g NaCl để thu đượcdung dịch NaCl 16%?A. 105 g B. 107 g C. 125 g D. 145gBài 2: Trường hợp nào tạo ra kết tủa khi trộn các cặp dung dịch sau :A. NaCl và AgNO3 B. Na2CO3 và KCl C.Na2SO4 và AlCl3 D.ZnSO4 vàCuCl

Tài liệu được xem nhiều: