Giáo án Khoa học 4 bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Khoa học 4 bài 50: Nóng, lạnh và nhiệt độ NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.Mục tiêu Giúp HS : -Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. -Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan. -Hiểu “nhiệt độ” là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật. -Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế. II.Đồ dùng dạy học -Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ. -Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS1. Ổn định Hát 2.KTBC-GV hỏi: -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc,viết dưới ánh sáng quá yếu ? +Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôimắt ?-GV nhận xét, cho điểm.3.Bài mới-GV hỏi: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta làm -Ta có thể sờ vào vật đó hay dùng nhiệtgì ? kế để đo nhiệt độ. a. Giới thiệu bài:Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựavào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật,ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm naysẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sửdụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật-GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh củamột vật. -HS nối tiếp nhau trả lời:-GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhi ệt độ cao +Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, n ồi(nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng. +Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: -Quan sát hình và trả lời. +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ? Vì saoem biết?-Gọi HS trình bày ý kiến và yêu cầu, HS khác bổ sung. -HS trình bày ý kiến: Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc n ước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là-GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật nóng so v ới cốc nước đá.vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó -HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nướcphụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá cócao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội cócao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ? nhiệt độ cao hơn cốc nước đá. Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.-GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chi ếc -HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV vàchậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, trả lời câu hỏi:B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá +Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơnvào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D nước ở chậu C vì do tay ở chậu A cósau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảmgiác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó ? thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm-GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta giác nóng hơn.nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trongthí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng -Lắng nghe.hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác c ủa ta đã b ịnhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại n ước gi ốngnhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác địnhđược chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệtkế.-Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệtkế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt dộ cơ thể, nhiệt kế đonhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằngthuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruộtrất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất -Quan sát, lắng nghe.lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân( một chất lỏng, óngánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mụcđích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia cácvạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vậtmuốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngânsẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại.Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật.-Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Khoa học 4 bài 50 Giáo án điện tử Khoa học 4 Giáo án lớp 4 môn Khoa học Giáo án điện tử lớp 4 Nóng lạnh và nhiệt độ Nhiệt độ của nước đá Nhiệt độ nước đang sôiTài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 18: Phố cổ Hội An (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 316 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 12: Làm quen với Scratch (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 259 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 7: Đền Hùng và Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 255 2 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 13: Tạo chương trình máy tính để kể chuyện (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 238 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 28: Phòng tránh đuối nước (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 230 1 0 -
Giáo án Đạo đức lớp 4 - Bài 2: Em biết ơn người lao động (Sách Chân trời sáng tạo)
16 trang 226 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 13: Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 211 1 0 -
Giáo án môn Khoa học lớp 4: Ôn tập chủ đề Năng lượng (Sách Cánh diều)
4 trang 200 14 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 7: Soạn thảo văn bản tiếng Việt (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 187 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 22: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (Sách Chân trời sáng tạo)
4 trang 185 2 0