Danh mục

Giáo án lớp 1 năm 2011 - Tuần 2

Số trang: 44      Loại file: doc      Dung lượng: 209.50 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (44 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài viết giáo án lớp 1 năm 2011 - tuần 2, tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 1 năm 2011 - Tuần 2 HỌC VẦN THANH HỎI – THANH NẶNGA. Mục đích – Yêu cầu: - Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ,bẹ - Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gáivà bác nông dân trong tranh.B. Đồ dùng dạy - học: GV: - Giấy ô li phóng to dâu hỏi, - Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ HS: Vở,bảng conC. Các hoạt động dạy học: Tiết1 I.Ổn định tổ chức: - Hát – báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc,viết:be,bé. - Nhận xét-ghi điểm. III. Bài mới 25 1. Giới thiệu bài: a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi.- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?- Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? - Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ.- Giáo viên giải nghĩa từng từ.- Các tiếng có gì giống nhau? - Các tiếng đều có dấu thanh hỏi.- Tên của dấu này là: Dấu hỏi - Cho học sinh đọc thanh hỏi. b. Giới thiệu: Dấu thanh nặng.- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - Học sinh quan sát tranh và trả+ Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? lời câu hỏi ? - Tranh vẽ: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.- Giáo viên giải nghĩa từng từ.- Các tiếng có gì giống nhau ? - Các tiếng đều có dấu thanh nặng.- Tên của dấu này là: Dấu nặng. - Cho học sinh đọc thanh nặng. 2. Dạy dấu thanh: a. Nhận diện dấu thanh hỏi - Dấu hỏi là một nét móc - Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh 26 - Học sinh quan sát và trả lờiquan sát - Dấu hỏi giống những vật gì ? câu hỏi - Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược giống cái cổ con Ngỗng. b.Nhận diện dấu thanh nặng - Dấu nặng là một dấu chấm. - Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏiquan sát - Dấu nặng giống những vật gì ? - Dấu nặng giống cái mụn ruồi, ông sao trong đêm, cái đuôi con Rùa. 3. Ghép chữ và ghi âm * Dấu hỏi : - Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì - Học sinh tự suy nghĩ trả lời? - Giáo viên viết tiếng bẻ và hướng dẫn học - Học sinh ghép tiếng bẻ trênsinh ghép tiếng bẻ. bộ chữ. - Dấu hỏi đặt ở đâu ? - Dấu hỏi đặt ở trên chữ e. - Giáo viên đọc mẫu: bẻ - Học sinh luyện đọc - Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ - Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục tay *Dấu nặng:- Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì ? - Ta được tiếng bẹ- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ - Học sinh ghép tiếng bẹ 27 trên bộ chữ. - Dấu nặng được đặt ở đâu trong tiếng bẹ? - Đặt ở dưới âm e.- Giáo viên đọc mẫu: bẹ - Học sinh luyện đọc.- Giáo viên theo dõi sửa sai- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ ? - Bẹ ngô, bẹ chuối, bẹ 4. Hướng dẫn viết dấu thanh măng.- Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát - Học sinh luyện bảng-Yêu cầu HS viết bảng con- Giáo viên nhận xét . IV.Củng cố- dặn dò: -Cho HS đọc lại bài -Nhận xét tiết học Tiết 2 I.Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết II.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài tiết 1 -Nhận xét ghi điểm 28III. Bài mới:1. Luyện đọc:- Cho học sinh đọc lại bài trong tiết 1. - H ọc sinh luy ện đ ọc theo nhóm, cánhân- Giáo viên theo dõi sửa sai2. Luyện viết:- Giáo viên hư ...

Tài liệu được xem nhiều: