Danh mục

Giáo án lớp 1 Tuần 15

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 174.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 17,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích yêu cầu:HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng .Viết được :om, am,làng xóm,rừng tràm .Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn.Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 1 Tuần 15Gi¸o¸nlíp1 Tuaàn 15 Thứ hai ngày 06 tháng12 năm 2010 HOC VẦN Bài 60: VẦN OM, AM (2 tiết )A- MĐYC: - HS đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm ; từ và câu ứng dụng . - Viết được :om, am,làng xóm,rừng tràm . - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS viết và đọc: trưởng thành, nhà tầng, lênh khênh. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH. - GV gt và ghi bảng: om, am. HS đọc theo: om, am. 2. Dạy vần: a) Dạy vần om: - Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần om có âm o ghép với âm m. Âm ođứng trước, âm m đứng sau. So sánh om với on: Giống: đều bắt đầu bằng o. Khác: om kết thúc bằng m, on kết thúc bằng n. - Đánh vần và đọc trơn: + HS ghép vần om và đánh vần: o - mờ - om. HS nhìn bảng đánh vần, đọctrơn: om. GV sửa lỗi. + HS ghép: xóm, và đọc: xóm. HS đánh vần: cá nhân, đt. + HS ptích: x + om + dấu sắc xóm. GV gb: xóm. + GV đưa từ khóa và gb: làng xóm. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọccá nhân, đt. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS qsát tranh làng xóm. - HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm). b) Vần am: Tiến hành tương tự. Thay a vào o ta có vần am. So sánh am với om: Giống: kết thúc bằng m. Khác: am bắt đầu bằng a; om bắt đầu bằng o. - Ghép: am - đánh vần, đọc trơn: tràm: đánh vần, đọc trơn. Từ khóa: rừng tràm: HS đọc cá nhân, đt, tìm tiếng mới. * Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: om, am, làng xóm, rừng tràm. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét. Thi tìm nhanh tiếng mới. d) Đọc TN ứng dụng:Gi¸o¸nlíp1 - GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm. - 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích. - HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT. - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HSđọc nhẩm câu. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: om, am, làng xóm, rừng tràm.GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì? (Vẽ 2 chị em bé) ? Tại sao em bé lại cảm ơn chị? (chị cho bóng bay) ? Em đã bao giờ nói Em xin cảm ơn chưa? ? Khi nào ta phải cảm ơn? Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng, từ ứng dụng. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xemtrước bài 61. TOÁN Bài 57 : LUYỆN TẬP. (Trang : 80 )Gi¸o¸nlíp1A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thực hiện được các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 9. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp.B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ở SGK.C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS đọc thuộc bảng cộng, trừ 9. II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu của bài: Tính (Theo hàng ngang). - GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. Bài 3: Điền >Gi¸o¸nlíp1 - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Tranh bt. Điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát Tới lớp, tới trường của Hoàng Vân. C- HĐDH: HĐ1: Sắm vai tình huống trong bt4. 1. GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bt4. (GV đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh). 2. Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3. HS đóng vai trước lớp. 4. Cả lớp trao đỏi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? 5. GV kl: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. HĐ2: HS thảo luận nhóm bt5. 1. GV nêu yêu cầu thảo luận. 2. HS thảo luận nhóm. 3. Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp. 4. Cả lớp trao đổi và nhận xét. 5. GV kl: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. HĐ3: Thảo luận lớp. - Đi học đều có ích lợi gì? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? - HS đọc 2 câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV. Cả lớp cùng hát bài tới lớp, tới trường. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN Bài 61: VẦN ĂM, ÂM (2tiết )A- MĐYC: - HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ;từ và các câu ứng dụng - Viết được : ăm , âm,nuôi tằm,hái nấm ... - Luyện nói từ 2-4 câu theo c ...

Tài liệu được xem nhiều: