Thông tin tài liệu:
I. Mục đích, yêu cầu: 1.Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. 3. Giáo dục các em có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ghép, từ láy trong giao tiếp tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học : -...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁYLUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T7 ) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY ( Tr 38)I. Mục đích, yêu cầu: 1.Nắm được 2 cách c hính cấu tạo từ phức của tiếng việt : ghép nhữngtiếng có nghĩa lại với nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phâ n biệt từ ghép với từláy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. 3. Giáo dục các em có ý thức sử dụng đúng nghĩa c ủa từ ghép, từ láytrong giao tiếp tiếng việt.II. Đồ dùng dạy học : - Một vài trang từ điển hoặc từ điển học sinh. - Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh Từ láy từ ghép ngay ngắn ngay thẳngIII. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhA. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lê n bảng làm lại bài tập 4 - HS làm bài.tiết học : N hân hậu - đoàn kết- Yêu cầu HS trả lời1. Thế nào là từ phức ? Thế nào là từđ ơn ?2. Từ phức khác từ đ iển như thế nào ? - HS trả lờiCho ví dụ- 1 em làm bài tập BT 1 ý aB. Dạy bài mới :1.Giới thiệu bài mới:Trong tiết luyện từ và câu tuần trướccác em đã biết thế nào từ đơn, thế anòlà từ phức. Từ phức có 2 loại là từghép và từ láy. Bài học hô m nay sẽgiúp các em nắm được cách cấu tạocủa 2 loại từ này.2. Phầ n nhận xét- Yêu cầu HS đọc nội d ung bài tập và - 1 em đọc nội dunggợi ý . - Lớp đọc thầm- Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm- Yêu cầu 1 e m đọc câu thứ nhất. - truyện cổ, ông cha- Tìm từ phức trong đoạn vă n=> HS và GV kết luận.- Từ phức thì thầm do các tiếng có â mđầu ( th) lặp lại tạo thành- Yêu cầu 1 e m đọc khổ thơ tiếp theo - 1 em đọc khổ thơ tiếp theo+ Hỏi : Từ p hức im lặng những tiếng - Cả lớp đọc thầmnào có nghĩa tạo thành - Do 2 tiếng có nghĩa tạo thành ( lặng im )+ ba từ phức chầm chậm, cheo leo,se - Cheo leo có vần eo lặp lạisẽ tiếng nào do âm đầu hoặc vần được - Chầm c hậm, se sẽ có âm đầu và vầnlặp lại ? lặp lại.=> GV hướng dẫn HS kết luận3. Ghi nhớ- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - 2 HS đọc lại ghi nhớ- Giải thích nội dung ghi nhớ+ Các tiếng tình, mến, thương đứngđộc lập đều có nghĩa. Chúng ghép lạivới nhau bổ sung ý nghĩa cho nhau.+ Từ láy să n sóc có 2 tiếng lặp lại â mđầu.+ Từ lá y khéo léo có 2 tiếng lặp lại â mđầu.+ Từ láy luôn luô n có 2 tiếng lặp lạiâ m đầu và vần.nhiều tiếng ( từ p hức ). từ nào cũng cónghĩa và dùng để đặt câu.- GV cho HS đọc ghi nhớ4 . Phần Luyện tập- Bài tập 1 :- Yêu cầu 1 HS đọc toàn văn yê u cầu - 1 HS đọccủa bài- GV nhắc HS những chữ vừa innghiê ng+ Muốn làm đúng bài tập cần xác địnhcác từ phức ( in nghiê ng ) có nghĩa haykhông. Nếu cả 2 từ đều có nghĩa là từghép.+ HS và GV nê u lời giải đ úng Từ ghép Từ láy - HS làm bài. Lớp nhận xét Ghi nhớ, đền thờ, nô nứca bờ bãi, tưởng nhớ dẻo dai, vững Mộc mạc,b chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cápBài tập 2 - Đọc yêu cầu, suy nghĩ trao đổi theo- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập cặp.- Yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm.- HS và GV nhận xét lời giải đúng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Các nhóm khác nhận xét và bổ s ung. Từ ghép Từ láya n gay n gay th ẳng, ngay Ngay ngắn thật, ngay lưng, n gay đơ thẳng h àng, thẳng Thẳng thắnbthẳng cánh, thẳng đuột, thẳng thớm thẳng đứng, thẳng góc, th ẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tínhC thật Chân thật, th ành Thật thà thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tính4. Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học- GV yêu cầu mỗi em về nhà tìm 5 từláy và 5 từ ghép chỉ màu sắcLUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T8 ) LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP ( Tr 43)I. Mục đích, yêu cầu: 1.Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghépvà từ láy trong câu trong bài . 2.Vận dụng được vào làm bài tập. 3.Giáo dục các e m có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ghép, từ láy tronggiao tiếp tiếng việt.II. Đồ dùng dạy học : - Từ đ iển học sinh - Bảng phụ ghi phâ n loại của bài tập 2III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhA. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời1. Thế nào là từ ghép ? Nêu ví dụ - HS lên bảng trả lời2. Thế nào là từ ghép ? Nêu ví dụB. Dạy bài mới :1.Giới thiệu bài mới:Trong tiết học hô m trước. Các em đãnắm được từ ghép và từ láy. Bài họchô m nay các em sẽ thự ...