Thông tin tài liệu:
Giảm tải : Mục I. Vai trò của các chất khoáng Nội dung : (có chứa sắt, kẽm, silíc …) bỏ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Biết vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật, nhu cầu về các chất khoáng của thực vật - Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng kể và trình bày được nhu cầu của chất khoáng đối với đời sống thực vật - Thái độ: giáo dục HS ứng dụng thực tế của kiến thức vào trồng trọt II/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 4 môn KHOA HỌC CÁC KHOÁNG CHẤT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG THỰC VẬT (tiết 2) KHOA HỌC CÁC KHOÁNG CHẤT ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG THỰC VẬTGiảm tải : Mục I. Vai trò của các chất khoángNội dung : (có chứa sắt, kẽm, silíc …) bỏI/ Mục tiêu: - Kiến thức: Biết vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật, nhu cầu về các chất khoáng của thực vật - Kỹ năng: Rèn HS kỹ năng kể và trình bày được nhu cầu của chất khoáng đối với đời sống thực vật - Thái độ: giáo dục HS ứng dụng thực tế của kiến thức vào trồng trọtII/ Chuẩn bị: _ Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ _ Học sinh: Sách giáo khoa, tìm hiểu bài.III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò1. Ổn định: (1’) Hát2. Bài cũ: Nước đối với đời sống động vật _ 1 HS nêu_ Biết được nhu cầu của nước đối với đời sống _ 1 HSđộng vật có giúp ích cho nhà n6ng ? Nêu ví dụ ?_ Đọc bài học _ 1 HS đọc_ Chấm điểm – nhận xét3. Bài mới: Các chất khoáng đối với đời sốngđộng vật_ Giới thiệu bài: Thực vật sống được là nhờ cócác chất khoáng, vậy thực vật có các chất khoángnào để sống, các em tìm hiểu qua bài “Các chất… thực vật” ghi tựa (1’) - Hoạt động 1: Vai trò của chất khoángNắm được vai trò của chất khoáng đối với câyPhương pháp : Thảo luận, trực quan _ Nhóm_ GV treo tranh vẽ Học sinh 40 a, b, c, d, e cho _ HS thảo luậnHS quan sát tham khảo SGK để thảo luận nhóm dựa vào tranh, SGK_ Kể tên 1 số chất khoáng cần thiết đối với cây ? - Nitơ (có nhiều ởChất khoáng đó có ở loại phân nào ? phân đạm), phốt pho (phân lân), kali (tro bếp và phân kali) … và khoáng chất khác- Trong các cây cà chua, a, b, c, d, e cây nào phát _ Cây (a) đượctriển tốt nhất ? giải thích ? bón đủ các chất vì cây nhận đủ chất có đủ chất khoáng cây phát triển tốt+ Kết luận : Có nhận xét gì về các cây cà chua Cây (b, c, d, e)còn lại, các cây này thiếu chất khoáng nào ? thiếu nitơ, kali, photpho, magiê cây không phát triển tốt+ Kết luận : Cóđủ chất khoáng nitơ, phốt pho, _ HS nhắc lạikali … cây phát triển tốt và ngược lại - Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoángNắm nhu cầu về chất khoáng đối với từng loạicây _ Hoạt độngPhương pháp : Thảo luận. nhóm._ Đánh dấu x vào ô tương ứng nhu cầu về chất _ HS thảo luậnkhoáng của từng cây theo nhóm Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Tên cây Nitơ Phốt pho KaliLúaNgôKhoai langCà chuaĐayCà rốtRau muốngCải củGai_ Ở giai đoạn nào, người ta thường (dùng) bón _ Giai đoạn đâmphân cho cây ? tại sao ? cành đẻ nhánh, hay sắp ra hoa vì ở giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng_ Biết nhu cầu về chất khoáng của từng cây, từng _ Sẽ giúp nhàgiai đoạn phát triển của cây sẽ giúp ích gì trong nông bón phântrồng trọt ? đúng liều lượng, đúng cách đẻ được thu hoạch cao+ Kết luận : Ở mỗi loại cây, tùy từng giai đoạn _ Học sinh nhắcphát triển mà có nhu cầu về chất khoáng khác lại.nhau4/ Củng cố: (4’)_ Đọc bài học _ 3 HS đọc bài học /SGK_ GDTT: Ứng dụng vào việc chăm sóc cây5/ Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài học + TLCH/SGK - Chuẩn bị: Chất khoáng đối với đời sống động vậtNhận xét tiết học. ............................................................................................................................ ...