Thông tin tài liệu:
I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc như hướng dẫn Sách giáo khoa 2. Kỹ năng: Hiểu : Từ ngữ: vượn, chín, chè tươi, mặc sức, hạc 3. Thái độ: Giúp học sinh thấy được sau bức tranh sinh hoat thanh đạm là tâm hồn của tác giả lạc quan tin tưởng vào cuộc kháng chiến chống pháp. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh “Cảnh rừng Việt Bắc” Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: Cỏ non (4’) _ Học...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 4: TẬP ĐỌC CẢNH RỬNG VIỆT BẮC TẬP ĐỌC CẢNH RỬNG VIỆT BẮC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc như hướng dẫn Sách giáo khoa 2. Kỹ năng: Hiểu : Từ ngữ: vượn, chín, chè tươi, mặc sức, hạc 3. Thái độ: Giúp học sinh thấy được sau bức tranh sinh hoat thanh đạm là tâm hồn của tác giả lạc quan tin tưởng vào cuộc kháng chiến chống pháp. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh “Cảnh rừng Việt Bắc” Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò1. Ổn định: (1’) Hát2. Bài cũ: Cỏ non (4’)_ Học sinh đọc bài , trả lời câu hỏi/ Sách giáokhoa_ Nêu đại ý-> Giáo viên nhận xét -> ghi điểm3. Bài mới: Cảnh rừng Việt Bắc _ HS nhắc lại tựa_ Giới thiệu bài: -> ghi bảng Hoạt động 1: Đọc mẫu (5’)a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược giọng đọc toàn bàib/ Phương pháp: Trực quan _ Hoạt động lớpc/ Đồ dùng dạy học:d/ Tiến hành: _ Học sinh lắng nghe_ Giáo viên đọc mẫu lần 1. tóm ý _ 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm, gạch chân từ khó. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Luyện đọc. (25’)a/ mục tiêu:hiểu bài -> đọc đúng giọngb/ phương pháp: trực quan, thảo luận _ Hoạt động cả lớp + nhómc/ đồ dùng dạy học: Câu hỏi thảo luận, tranhd/ Tiến hành:_ Cảnh rừng Việt Bắc có những nét gì vui? _ cảnh đẹp, vuợn hót, chim kêu, non xanh nước biếc, trăng, hoa. _ cuộc sống thoải mái: Ngô nếp, thịt rừng, rượu chè._ Những từ ;chén, tha hồ, mặc sức” nói lên điều _ Cuộc sống thoải mái, ung dung của ngườigì? chiến sĩ cách mạng có tinh thần lạc quan, tin tưởng.- Trong những năm tháng chiến tranh gian khổ ở _ Giản dị và vui vẻ.Việt Bắc Bác Hồ đã sống như thế nào? _ Vật chất: mời ngô nếp nướng, chén thịt rừng quay mặc sức say. _ Tinh thần: Tha hồ dạo, vượn hót chim kêu, tin tưởng vào kháng chiến thành công._ Tiếng cuối những câu nào có vần giống nhau? _ Câu 1, 2, 4, 6, 8._ Chè tươi? _ Lá chè còn tươi đem nấu_ Mặc sức? _ Uống thoải mái không giới hạn._ Hạc?* Kết luận: bài thơ diễn tả cuộc sống ung dung, thư thái ở vùng Việt Bác.Qua đó, nói lên tinh thần lạc quan, tin tưởng vào kháng chiến của Bác Hồ._ Giáo viên đọc mẫu lần 2 _ Học sinh luyện đọc cá nhân 14 – 15 em.4- Củng cố: (5’)_ Diễn xuôi đoạn văn em thích nhất._ GDTT: yêu thiên nhiên, yêu đất nước sâu sắc và nhớ ơn những anh hùngđã hi sinh dành độc lập dân tộc.5- Dặn dò: (1’)_ Học thuộc bài thơ , trả lời câu hỏi/Sách giáo khoa_ Chuẩn bị: đi máy bay Hà Nôi – Điện Biên.Nhận xét tiết học: