Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2
Số trang: 14
Loại file: docx
Dung lượng: 401.11 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ; thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2 CHƯƠNG IX: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10 Thời gian thực hiện: 3 tiếtI. MỤC TIÊUI. MỤC TIÊU1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm. Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc. Tính được công thức tính góc giữa hai đường thẳng. Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp tọa độ. Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Vận dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng phương trình tham số của đường thẳng để mô tả đường đi của ô-tô. Năng lực giao tiếp toán học: Học viên nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị hàm bậc nhất và đường thẳng.2. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, cótinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ vềquen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu; bảng phụ; phiếu học tập.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học. b) Nội dung: Hoạt động khởi động (SGK Toán 10 – CTST, tập 2, trang 46). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HV d) Tổ chức thực hiện: GV cho HV quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI1. Phương trình đường thẳng1.1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng1.1.1. Vectơ chỉ phương của đường thẳnga) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng.b) Nội dung:H1: “Nếu chiếc xe chuyển động theo vectơ thì chiếc xe chuyển động trên con đườngnào?”VD 1: Trong mặt phẳng toạ độ, cho . a. Hãy chỉ ra vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. b. Những vectơ nào sau đây có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng ABVD 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương như hình vẽ. a. Vẽ thêm các vectơ chỉ phương khác của đường thẳng (d). b. Đường thẳng (d) có tất cả bao nhiêu vectơ chỉ phương?c) Sản phẩm:TL1: Chiếc xe chuyển động trên con đường a.Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng r r r r u ∆ u 0 uVectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của ∆song song hoặc trùng với .VD1: a. Đường thẳng AB nhận là một vectơ chỉ phương. b. Vectơ có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. VD2: Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương. ∆ Chú ý: Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì vectơ , cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học viên - HV thực hiện các nội dung sau + Hình thành định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. Thực hiện + Nhận xét về các vectơ chỉ phương của đường thẳng. + Trả lời câu hỏi và giải VD1, VD2 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi HV báo cáo kết quả nhiệm vụ. - Giáo viên cho các HV còn lại nêu nhận xét, đánh giá.Đánh giá, nhận xét,tổng hợp - Giáo viên nhận xét và và dẫn dắt HV hình thành kiến thức mới định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. 1.1.2. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng. b) Nội dung: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng đi qua điểm M0 (xo; yo) có vectơ chỉ phương = (b; -a), cho vectơ = (a; b) (Hình 1, trang 46) H1: Tính tích vô hướng . và và nêu nhận xét về phương của hai vectơ , . H2: Gọi M(x; y) là điểm di động trên . Chứng tỏ rằng vectơ luôn vuông góc với vectơ . VD3: a) Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến = . Tìm vectơ chỉ phương của . b) Cho đường thẳng có vectơ chỉ phương = . Tìm hai vectơ pháp tuyến của d. c) Sản phẩm: TL1: , . TL2: Vì là vectơ chỉ phương của đường thẳng nên cùng phương với , mà nên . r r r r n ∆ n 0 n Định nghĩa: Vectơ là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và ∆ vuông góc với vectơ chỉ phương của . Chú ý: Nếu là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì vectơ , cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ. Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương là thì vec tơ là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng. VD3: a) có vectơ chỉ phương = . b) có vectơ pháp tuyến = (-3;1) và = (3;-1) d) Tổ chức thực hiện Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học viên + Chứng tỏ và ; và vuông góc với nhau trong H1, H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo - Chương 9: Bài 2 CHƯƠNG IX: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10 Thời gian thực hiện: 3 tiếtI. MỤC TIÊUI. MỤC TIÊU1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm. Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc. Tính được công thức tính góc giữa hai đường thẳng. Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp tọa độ. Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Vận dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.2. Năng lực Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng phương trình tham số của đường thẳng để mô tả đường đi của ô-tô. Năng lực giao tiếp toán học: Học viên nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị hàm bậc nhất và đường thẳng.2. Phẩm chất - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, cótinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Năng động, trung thực, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ vềquen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, tính cẩn thận, lập luận chặt chẽ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu; bảng phụ; phiếu học tập.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học. b) Nội dung: Hoạt động khởi động (SGK Toán 10 – CTST, tập 2, trang 46). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HV d) Tổ chức thực hiện: GV cho HV quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI1. Phương trình đường thẳng1.1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng1.1.1. Vectơ chỉ phương của đường thẳnga) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng.b) Nội dung:H1: “Nếu chiếc xe chuyển động theo vectơ thì chiếc xe chuyển động trên con đườngnào?”VD 1: Trong mặt phẳng toạ độ, cho . a. Hãy chỉ ra vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. b. Những vectơ nào sau đây có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng ABVD 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương như hình vẽ. a. Vẽ thêm các vectơ chỉ phương khác của đường thẳng (d). b. Đường thẳng (d) có tất cả bao nhiêu vectơ chỉ phương?c) Sản phẩm:TL1: Chiếc xe chuyển động trên con đường a.Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng r r r r u ∆ u 0 uVectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của ∆song song hoặc trùng với .VD1: a. Đường thẳng AB nhận là một vectơ chỉ phương. b. Vectơ có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB. VD2: Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương. ∆ Chú ý: Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì vectơ , cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao - Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học viên - HV thực hiện các nội dung sau + Hình thành định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. Thực hiện + Nhận xét về các vectơ chỉ phương của đường thẳng. + Trả lời câu hỏi và giải VD1, VD2 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thảo luận - Giáo viên gọi HV báo cáo kết quả nhiệm vụ. - Giáo viên cho các HV còn lại nêu nhận xét, đánh giá.Đánh giá, nhận xét,tổng hợp - Giáo viên nhận xét và và dẫn dắt HV hình thành kiến thức mới định nghĩa vectơ chỉ phương của đường thẳng. 1.1.2. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng. b) Nội dung: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng đi qua điểm M0 (xo; yo) có vectơ chỉ phương = (b; -a), cho vectơ = (a; b) (Hình 1, trang 46) H1: Tính tích vô hướng . và và nêu nhận xét về phương của hai vectơ , . H2: Gọi M(x; y) là điểm di động trên . Chứng tỏ rằng vectơ luôn vuông góc với vectơ . VD3: a) Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến = . Tìm vectơ chỉ phương của . b) Cho đường thẳng có vectơ chỉ phương = . Tìm hai vectơ pháp tuyến của d. c) Sản phẩm: TL1: , . TL2: Vì là vectơ chỉ phương của đường thẳng nên cùng phương với , mà nên . r r r r n ∆ n 0 n Định nghĩa: Vectơ là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và ∆ vuông góc với vectơ chỉ phương của . Chú ý: Nếu là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì vectơ , cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ. Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương là thì vec tơ là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng. VD3: a) có vectơ chỉ phương = . b) có vectơ pháp tuyến = (-3;1) và = (3;-1) d) Tổ chức thực hiện Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học viên + Chứng tỏ và ; và vuông góc với nhau trong H1, H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án lớp 10 sách Chân trời sáng tạo Giáo án môn Toán lớp 10 Giáo án Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo Giáo án Toán 10 chương 9 - bài 2 Phương trình đường thẳng Vectơ pháp tuyếnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 344 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 275 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 254 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 209 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 182 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 143 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
208 trang 134 0 0 -
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 81 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 75 0 0 -
5 trang 66 0 0