Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet (dm) . Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) . Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet . Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 2:Tên bài dạy : ĐÊXIMET ĐÊXIMETI . MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet (dm) . Hiểu mối quan hệ giữa đêximet và xăngtimet ( 1 dm = 10 cm ) . Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đêximet . Bước đầu thực tập đo và ước lượng độ dài theo đơn vị đêximet .II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Thước thẳng, dài, có vạch chia theo dm, cm . Chuẩn bị cho HS : 2 HS một băng giấy dài 1 dm, 1 sợi len dài 4 dm .III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS nêu tên đơn vị đo độ dài - Xăngtimet ( cm ) . đã học ở lớp 1 . - Trong giờ toán hôm nay chúng ta biết thêm một đơn vị đo độ dài nữa, lớn hơn xăngtimet, đó là đêximet. - Ghi tên bài lên bảng .2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu đêximet ( dm ) : - Phát cho mỗi bàn một băng giấy và - Dùng thước thẳng đo độ dài yêu cầu HS dùng thước đo . băng giấy . - Băng giấy dài mấy xăngtimet ? -Dài 10 xăngtimet . - Nêu : 10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet (GV vừa nói vừa viết lên bảng - HS đọc . : 1 đêximet ) . - Yêu cầu HS đọc . - Nêu : đêximet viết tắt là dm . Vừa nêu vừa ghi lên bảng . 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - 1 đêximet bằng 10 xăngtimet,- Yêu cầu HS nêu lại . 10 xăngtimet bằng 1 đêximet (5 HS nêu).- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên - Tự vạch trên thước của mình .thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm . - Vẽ trong bảng con .- Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vàobảng con .2.2 Thực hành : Bài 1 :- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm - HS làm bài cá nhân .bài trong Vở bài tập .- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài - HS đọc chữa :nhau đồng thời gọi 1 HS đọc chữa bài a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn. hơn 1dm. Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm. b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB . Bài 2 :- Yêu cầu HS nhận xét về các số - Đây là các số đo độ dài có đơntrong bài tập 2 . vị là đêximet .- Yêu cầu HS quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2 dm- Yêu cầu giải thích tại sao 1 dm cộng - Vì 1 cộng 1 bằng 2 .1 dm lại bằng 2 dm ( nếu HS khônggiải thích được thì GV nêu cho các em). - Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2- Hỏi : muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta rồi viết dm vào sau số 2 .làm như thế nào ? - HS làm bài, nhận xét bài của- Hướng dẫn tương tự với phép trừ bạn và kiểm tra lại bài củasau đó cho HS làm bài vào vở, yêu cầu mình.2 HS lên bảng làm bài .Ba øi 3 :- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Không dùng thước đo, hãy lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào- Theo yêu cầu của đề bài, chúng ta chỗ chấm .phải chú ý nhất điều gì ? - Không dùng thước đo ( không- Hãy nêu cách ước lượng ( nếu HS thực hiện phép đo ) .không nêu được, GV nêu cho các em - Ước lượng trong bài này là sorõ ) . sánh độ dài AB và CD với 1 dm, sau đó ghi số dự đoán vào ch- Yêu cầu HS làm bài . chấm .- Yêu cầu HS kiểm tra lại số đã ước - HS ghi số ước lượng vào bài . - HS dùng thước kiểm tra số đlượng. ước lượng được .2.4 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Ai nhanh, ai khéo . - Cách chơi : GV phát cho 2 HS cùng bài 1 sợi len dài 4 dm. Yêu cầu các em suy nghĩ để cắt sợi len thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn dài 1 dm và 1 đoạn dài 2 dm. Cặp nào xong đầu tiên và đúng sẽ được thưởng . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà tập đo 2 chiều của quyển sách Toán 2 xem được bao nhiêu dm, còn thừa bao nhiêu cmIV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ...