Danh mục

Giáo án môn Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài luyện tập chung trang 85

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 405.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài luyện tập chung trang 85 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh củng cố và nhắc lại kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông; định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều và đường trung trực của đoạn thẳng;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức: Bài luyện tập chung trang 85Ngày soạn: .../.../...Ngày dạy: .../.../... BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 85 (2 TIẾT)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Học sinh củng cố, nhắc lại: ● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. ● Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. ● Định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều và đường trung trực của đoạn thẳng.2. Năng lực- Năng lực chung: ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai giác vuông bằng nhau, tam giác cân, đường trung trực, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. ● Chứng minh hai tam giác bằng nhau trong các trường hợp đơn giản. ● Nhận biết tam giác cân, đường trung trực của một đoạn thẳng. ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác. ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảngnhóm, bút viết bảng nhóm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)a) Mục tiêu:- HS nhớ lại kiến thức đã học của bài trước.b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi nhanh vềd) Tổ chức thực hiện:Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:- GV cho HS làm câu hỏi nhanhCâu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống Câu Đúng Sai A. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau B. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau C .Nếu hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng hai góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau D. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhauCâu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:A. Tam giác OMN là tam giác đều B. Tam giác OKP cân OC. Tam giác OKM cân tại O D. Cả A, B đều đúng.Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:A. ???? = ???? B. ???? = ????C. ???? = ???? D. ???? = ????Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A, tam giác DBC cân tại D và M là trung điểmcủa BC, chọn câu trả lời đúng:A. A thuộc đường trung trực của BC.B. D thuộc đường trung trực của BCC. A, M, D thuộc cùng một đường thẳng.D. A, B, C đều đúng. ̂ (DCâu 5: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AD là tia phân giác của góc ???nằm trên BC), chọn câu trả lời đúng: ̂ = 60?A. ??? ̂ = 45? B. ???C. ???? = ???? D. B, C đều đúng.Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắtHS vào bài học: Luyện tập chung.Đáp án: 1 2 3 4 5 Câu đúng: B,D D A D D Câu sai: A, CB. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Phân tích Ví dụ 1, Ví dụ 2a) Mục tiêu:- HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.- HS hiểu được cách vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau, tính chất đườngtrung trực để suy ra tính chất của hình cần chứng minh.- HS nhớ lại khái niệm, tính chất tam giác cân.b) Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, đọc Ví dụ1, 2.c) Sản phẩm: HS hiểu được cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minhgóc bằng nhau vận dụng tính chất đã học.d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 1 (SGK – tr86) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc Ví dụ 2 (SGK – tr86) hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2. + Nêu giả thiết kết luận của bài toán. + Ví dụ 1: tam giác ABC và ABD có yếu tố gì bằng nhau? T ...

Tài liệu được xem nhiều: