Danh mục

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 34: Ôn tập Tiếng Việt

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 42.00 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 34: Ôn tập Tiếng Việt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Ngữ văn 11 tuần 34: Ôn tập Tiếng ViệtGiáo án Ngữ văn 11 ÔN TẬP TIẾNG VIỆTA. Mục tiêu bài họcGiúp học sinh củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học.Rèn kĩ năng, sử dụng, thực hành về tiếng Việt.B. Phương tiện thực hiện+Sách GK, sách GV+Giáo án lên lớp cá nhânC.Cách thức tiến hànhGiáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn học sinhđọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.D.Tiến trình lên lớp1.Kiểm tra bài cũNêu mục đích yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận?2.Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. I. Ôn tập Câu 1  Hs làm việc với Sgk Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì: Vì sao ngôn ngữ là tài sản +Trong thành phần ngôn ngữ có yếu tố chung chung của xã hội? cho tất cả cá nhân trong cộng đồng.Giáo án Ngữ văn 11 Đó là: các âm, các thanh. Các âm tiết kết hợp với các thanh theo quy tắc nhất định Các từ và ngữ cố định +Tính chung còn thể hiện ở quy tắc, phương thức chung sử dụng các đơn vị ngôn ngữ Quy tắc cấu tạo câu Phương thức chuyển nghĩa của từ Các quy tắc và phương thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, phong cách. Lời nói là sản phẩm của các nhân vì: +Giọng nói cá nhân Tuy dùng các âm, các thanh chung, nhưng mỗi người lại thể hiện chất giọng khác nhau +Vốn từ ngữ cá nhânVì sao lời nói lại là sản phẩm Cá nhân ưa và quen dùng từ ngữ nhất địnhcủa các nhân? Từ ngữ các nhân phụ thuộc vào tâm lí, lứa tuổi. Cá nhân có sự chuyển đổi sáng tạo từ ngữ. Tạo từ mới Vận dụng sáng tạo các quy tắc,phương thứcchung. Câu 2Giáo án Ngữ văn 11 Bài thơ gồm 56 tiếng, đều là ngôn ngữ chung Hs làm việc với Sgk Sự vận dụng sáng tạo của Tú Xương: + “Lặn lội thân cò” lấy từ ngôn ngữ chung, nhưng đã đảo trật tự từ + “Eo sèo mặt nước” (tương tự) + “Năm nắng mười mưa” (vận dụng thành ngữ) Tất cả: thể hiện sự chịu thương, chịu khó, tần tảo đảm đang của bà Tú. Câu 3 Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc vận dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, làm căn Hs làm việc với Sgk cứ để lĩnh hội được nội dung, ý nghĩa của lời nói. Câu 4 Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm lược Hs làm việc với Sgk Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc. Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh chung và cụ thể đó. “Súng giặc đất rền Lòng dân trời tỏ” Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng giặc, bỏ rơiGiáo án Ngữ văn 11 dân chúng, chỉ có những người nông dân yêu nước, dũng cảm đứng lên đánh giặc. Ngữ cảnh chi phối cách sử dụng từ ngữ của hai câu tứ tự mở đàu bài văn tế: lòng dân < > súng giặc Câu 5 Hs làm việc với Sgk Nghĩa sự việc: -Là nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến trong câu Biểu hiện: +Câu biểu hiện hành động +Câu biểu hiện trạng thái, tính chất. +Câu biểu hiện quá trình +Câu biểu hiện tư thế +Câu biểu hiện sự tồn tại +Câu biểu hiện quan hệ Nghĩa tình thái: Là thái độ, sự đánh giá của người nói với sựThế nào là nghĩa tình thái? việc Biểu hiện: +Khẳng định tính chân thực ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: