Danh mục

Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 30.36 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng Việt được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Ngữ văn 7 bài 32: Ôn tập Tiếng ViệtGIÁO ÁN NGỮ VĂN 7Tiết 129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆTA. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Các phép biến đổi câu.- Các phép tu từ cú pháp.2. Kĩ năng:* Kĩ năng bài dạy :- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tutừ cú pháp.* Kĩ năng sống:- Tự nhận thức và xác định được các phép biến đổi câu và các phép tu từ cúpháp.- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, cảm nhận của bản thân vềcách sử dụng các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú đã học trongchương trình lớp 7.3. Thái độ:- Có ý thức ôn tập nghiêm túc.B. Chuẩn bị:- Gv: G/án, thiết kế bài giảng, CKTKN, sơ đồ, bảng phụ.- Hs: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.C. Phương pháp:- PP: Nêu vấn đề, quy nạp thực hành, hệ thống hóa.- KT: Kĩ thuật hỏi đáp, động não, phân tích tình huống.D. Tiến trình lên lớp:I. Ổn định lớp: (1’) 1GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bàiIII. Bài mới: (40’)Hoạt động của GV và HS Ghi bảng? Gọi HS thuyết trình sơ đồ A. Hệ thống hóa kiến thức:? Thế nào là câu rút gọn? Cho ví dụ? I. Các phép biến đổi câu:*VD: - Thương người như thể thương thân 1. Rút gọn câu- Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, - Khi nói, viết trong một số tìnhnăm sáu người. huống ta có thể lược bỏ một số? Thành phần nào được lược bỏ? Tại sao? thành phần của câu để tạo thành- CN câu rút gọn.- Câu nói là của chung mọi người, để tránh lặpGV: Khi rút gọn phải đảm bảo câu vẫn rõ ý vàkhông bị cộc lốc, khiếm nhã. Trong đối thoại,hội thoại, thường hay rút gọn câu, nhưng cầnchú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe,người hỏi và người trả lời.Trạng ngữ là gì? cho ví dụ? 2. Thêm trạng ngữ cho câu:VD: Trên giàn hoa lý, mấy con ong siêng năng - TN là thành phần phụ bổ sung ýđi kiếm mật . nghĩa cho nòng cốt câu .? Có mấy loại trạng ngữ? cho vídụ. * Trạng ngữ có thể là thực từ- T.ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm (danh, động, tính) nhưng thườngVD: Trên giàn hoa lý... dưới bầu trời trong xanh là một cụm từ (cụm danh từ, cụm- TN chỉ thời gian: động từ, cụm tính từ)VD: Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp. - Trước các từ hoặc cụm từ làm+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trạng ngữ thường có các quan hệVD: Vì trời mưa to sông suối đầy nước. từ. 2GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7+ Trạng ngữ chỉ mục đích VD: Trên giàn hoa lý...VD: Để mẹ vui lòng, Lan cố gắng học giỏi. Hồi đêm+ Trạng ngữ chỉ phương tiện Vì trời mưa...VD: Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi. - Trong một số trường hợp, người+ Trạng ngữ chỉ cách thức ta có thể tách trạng ngữ thànhVD: Với quyết tâm cao, họ lên đường một câu riêng để nhấn mạnh ý,? Dạng mở rộng câu thứ 2 là dựng cụm chủ vị chuyển ý hoặc tạo cảm xúc nhấtlàm thành phần câu. Vậy thế nào là dùng cụm định.chủ vị làm thành phần câu? cho VD? 3. Dùng cụm chủ vị để mở rộngVD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp. câu:? Các thành phần nào của câu có thể được mở - Là dùng những kết cấu có hìnhrộng bằng cụm CV? Cho ví dụ thức giống câu, gọi là cụm CVChủ ngữ: Mẹ về khiến cả nhà vui. làm thành phần câu.VN: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi.BN: Tôi cứ tưởng tôi ghê gớm lắm.ĐN: Người tôi gặp là một nhà thơ.GV: việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm CVlàm thành phần câu ta có thể nhờ việc mở rộngcâu bằng cách dùng cụm CV làm thành phầncâu, ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu cócụm CV làm thành phần.? Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Chomỗi loại 1 ví dụ? + Câu chủ động: Hùng Vương quyết địnhtruyền ngôi cho Lang Liêu. 3GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7+ Câu bị động: Lang Liêu được Hùng Vương 4. Chuyển đổi câu chủ độngtruyền ngôi. thành câu bị động:? Mục đích chuyển đổi 2 loại câu trên để làm gì? + Câu chủ động: là câu có chủ- Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch ngữ chỉ chủ thể của hành độnglạc văn nhất quán. + Câu bị động: là câu có chủ ngữ? Có mấy kiểu câu bị động? Cho một loại 1 ví chỉ đối tượng của hành động.dụ.GV:Câu chủ động và câu bị động thường đi thànhtừng cặp tương ứng với nhau nên khi biến đổicâu chủ động thành câu bị động thì cũng có thể + Có 2 kiểu câu bị động:làm ngược lại. a. Có từ bị, được: Ngôi nhà bị người ta phá đi.? Thế nào là điệp ngữ? Cho VD? b. Không có từ bị, được: VD: Mâm cỗ đã hạ xuống.? Có mấy kiểu điệp ngữ? Cho VD mỗi loại? II. Các phép tu từ cú pháp. 1. Điệp ngữ: - Phép lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc? Thế nào là phép tu từ liệt kê? Cho VD? mạnh.? Có mấy loại liệt kê? Cho VD mỗi loại? - Có 3 kiểu: điệp cách quãng, điệp nối tiếp, điệp chuyển tiếp(điệp vòng).Xác định và nêu công dụng của TN. 2. Liệt kê - Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng 4GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc ...

Tài liệu được xem nhiều: