Danh mục

Giáo án Sinh học 12 bài 28

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 97.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tuyển tập các giáo án được biên soạn khá dễ hiểu nhằm tóm tắt cho các em một số kiến thức cơ bản về Loài để tham khảo và nâng cao kiến thức Sinh học 12. Các giáo án sẽ là những tài liệu hữu ích để các em nắm được khái niệm về loài cũng như các đặc điểm của các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc. Từ đó, phân biệt được các cấp độ tổ chức trong loài như các thể quân thể, các loại nòi và vận dụng được các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc. Chúc các em học tập thật tốt và đạt kết quả cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 bài 28 Giáo án sinh lớp 12 TIẾT 32 Bài 28: LOÀI 1. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh phải: 1.1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về loài sinh học. - Trình bày được các cơ chế cách li và vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài. - Trình bày được các con đường hình thành loài. 1.1. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và khái quát hóa và năng lực HDĐL 1.3. Thái độ: Hiểu rõ bản chất và quá trình hình thành loài theo quan HTTHHĐ giúp các em đánh giá được những cống hiến và hạn chế của HT Đacuyn và lí do gây nên những hạn chế đó. Từ đó hình thành ở các em niềm tin vào nghiên cứu khoa học sẽ bổ sung và giải đáp mọi đặc điểm tiến hóa của sinh vật nói chung và con người nói riêng. 2. Chuẩn bị: 2.1. Học sinh: - Đọc trước các Bài 28, 29 và 30 - SGK, vở ghi bài,… 2.2. Giáo viên: 2.2.1. Phương tiện dạy học: - Hình 29, Hình 30 và một số hình ảnh khác liên quan đến bài học. - Máy vi tính, máy chiếu 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy – học:  Ổn định tổ chức:  Kiểm tra bài cũ: CH1: Trình bày quan niệm và nguồn nguyên liệu tiến hóa theo thuyết THTHHĐ? CH2: Trình bày thực chất, sự tác động và vai trò của CLTN đối với quá trình tiến hóa của sinh vật?  Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về loài sinh họcNăm 1942, nhà tiến hoá học ƠnxtMayơ đã đưa ra kháiniệm loài sinh học:CH1:Vậy Loài sinh học là gì? - Độc lập nghiên cứu SGK mục I  trả lời CH1CH2: Làm thế nào để xác định được 2 quần thể sinh vật khác - Tiếp tục nghiên cứu mục I SGK rồi thảo luậnnhau cùng loài hay khác loài ? nhóm 5’  cử đại diện trả lờiCH3: Trong các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài khác nhau, tiêuchuẩn nào có độ chính xác cao nhất? Giải thích?1. Khái niệm về loài sinh học1.1. Khái niệm loài sinh học Loài là một hoặc một nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí (1), có khu phân bố Giáo án sinh lớp 12 xác định (2), các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác (3); Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm (1) & (2).1.2. Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc: Để phân biệt các loài thân thuộc người ta sử dụng các tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn địa lí sinh thái, tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh, tiêu chuẩn cách li sinh sản. Trong đó tiêu chuẩn cách li sinh sản là quan trọng nhất. + Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế cách li và vai trò của các cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóaCH4: Thế nào là cách li? Hãy nêu các dạng cách li? - HS tiến hành nghiên cứu mục II.1, II.2 SGK, thảoCH5: Có mấy hình thức cách li sinh sản? luận nhóm (3’) để trả lời CH4, 5 và hoàn thành nộiYêu cầu học sinh ng/c SGK và thảo luận nhóm hoàn dung PHTthành phiếu học Hình thức Cách li trước hợp Cách li sau hợp tử Nội dung tử Khái niệm Đặc điểm Vai tròGV bổ sung hoàn thành nội dung - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sungCác cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hoá vìnó chỉ có vai trò ngăn cản các quần thể của loài trao đổivốn gen cho nhau  củng cố, tăng cường sự phân hoáthành phần kiểu gen trong các quần thể bị chia cắt, cònsự thay đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen củaquần thể là do các nhân tố tiến hóa tạo ra. Giáo án sinh lớp 122. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài - Cách li là những trở ngại có vai trò: + Ngăn cản các quần thể của các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng. + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau  củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong các quần thể bị chia cắt. - Thực tế có nhiều dạng cách li như: cách lai địa lí, cách li sinh thái, cách li tập tính nhưng quan trọng nhất đó là các dạng cách li sinh sản, cách li sinh sản bao gồm: Các cơ chế Khái niệm Đặc điểm CLSS Cách li nơi ở Các loài sống ở những sinh cảnh khác nhau (sinh cảnh) nên không giao phối với nhau. Cách li trước Cách li tập hợp tử là những Mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên giữa chúng tính trở ngại trên cơ thường không giao phối Cách li trước Cách li thời thể sinh vật (trở hợp tử gian ngại sinh học) Mỗi loài sinh sản vào một mùa nhấ định nên (mùa vụ) ngăn cản các cá không có điều kiện giao phối với nhau. thể giao phối với Cách li cơ nhau. Các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với học nhau Hợp tử không được hình thành hoặc tạo ra con lai Cách li sau Là những trở ngại ngăn cản việc không có sức sống, hay con lai có sức sống nhưng ...

Tài liệu được xem nhiều: