Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoangBài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG1. Mục tiêua. Kiến thức.-HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang, chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và đời sống con người.b. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.- Kỹ năng sống: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian, thể hiện mình...c. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn, bảo vệ động vật có ích.2.Chuẩn bị: a. GV: Tranh H10.1+ H8.1+ Bảng phụb. HS: Chuẩn bị bài kẻ bảng/373.Tiến trình bài dạya. Kiểm tra bài cũ: (5’)Câu hỏi: Kể tên những đại diện thuộc ngành ruột khoang đã học? Nêu những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của ngành?* Đáp án:+ Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ+ Đặc điểm thể hiện sự đa dạng:. Thuỷ tức, sứa sống di chuyển.. Hải quỳ, san hô sống bám.. San hô: khoang tiêu hoá thông nhau giữa các cá thể trong tập đoàn, đại diện khác sống đơn lẻ….* Nêu vấn đề: (1’)- Bên cạnh đặc điểm khác nhau thể hiện sự đa dạng của ngành, giữa các đại diện của ngành có đặc điểm nào chung? Chúng có vai trò gì? N/cứu bài Þb.Bài mới: TGHoạt động của thầyHoạt động của trò20’* Ruột khoang có đặc điểm gì chung Þ-Quan sát H10.1 SGK ghi nhớ thông tin kết hợp với kiến thức cũ (thời gian 1’)- Tổ chức HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng: Đặc điểm 1 số đại diện Ruột khoang.(Thời gian: 3’).- Y/ cầu HS nhóm đại diện báo cáo vào bảng kẻ sẵn. Nhận xét, bổ sung.- Nhận xét đưa đáp án đúng1. Đặc điểm chung:- Quan sát tranh, ghi nhớ chú thích kết hợp với kiến thức đã học.- Thực hiện thảo luận nhóm hoàn thành bảng.STT Đại diệnĐặc điểmThuỷ tứcSứaSan hô1Kiểu đối xứngĐối xứng toả trònĐối xứng toả trònĐối xứng toả tròn2Cách di chuyểnSâu đo, lộn đầu, bơiCo bóp dùKhông di chuyển3Cách dinh dưỡngDị dưỡngDị dưỡngDị dưỡng4Cách tự vệNhờ TB gaiNhờ TB gai, di chuyểnNhờ TB gai5Số lớp TB của thành cơ thể2226Kiểu ruộtRuột túiRuột túiRuột túi7Sống đơn độc hay tập đoàn.Đơn độcĐơn độcTập đoàn12’? So sánh sự giống và khác nhau giữa thuỷ tức, sứa và san hô.? Hãy rút ra những đặc điểm chung của ruột khoang?- Qua các phương tiện thông tin đại chúng kết hợp N/cứu SGK + Mục em có biết.(3’).- Y/cầu HS thảo luận nhóm nhỏ theo nội dung câu hỏi (4’):? Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên? Và đời sống con người? Với con người ruột khoang có vai trò gì?? Nêu tác hại của ngành ruột khoang?? Cần có biện pháp bảo vệ và khai thác ntn?? So sánh cơ thể ruột khoang với ĐVNS?- Y/cầu HS đọc KL SGK- Tr.38.* Cơ thể có đối xứng toả tròn.* Ruột dạng túi.* Thành cơ thể có 2 lớp TB.* Tự vệ tấn công= TB gai.2. Vai trò:- Thảo luận nhóm nhỏ theo nội dung câu hỏi :Trong tự nhiên:+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.- Ý nghĩa sinh thái đối với biển.* Với đời sống con người:+ làm đồ trang trí, trang sức: San hô.+ Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô.+ Tp có giá trị: Sứa+ N/cứu địa chất: Hoá thạch san hô.* Tác hại:+ Một số loài gây độc, ngứa: Sứa...+ Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô.- Bảo vệ và khai thác hợp lý,có biện pháp hạn chế tác hại của 1 số ruột khoang gây độc (dùng gang tay cao su.. khi tiếp súc).-Cơ thể đa bào, đã có sự phân hoá về cấu tạo và chức năng.- Đọc KL SGK- Tr.38.c.Củng cố -Luyện tập (5’)? Ngành ruột khoang có đặc điểm gì chung?? Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất. Nhóm ĐV nào toàn n ...