Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 9 bài 26: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 9 bài 26: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biến được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 9 bài 26: Thực hành nhận biết một vài dạng đột biếnGiáo án Sinh học 9Bài 26: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. Mục tiêu 1) Kiến thức: + Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khácvề hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh vàảnh. + Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi (hoặc trêntiêu bản). + Nhận biết các dạng đột biến NST (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn) trêntranh ảnh. 2) Kỹ năng: + Phát triển kỹ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng hợp tác trong nhóm . + Rèn luyện kỹ năng quan sát và hoạt động theo nhóm. 3) Thái độ: - Biết một số dạng đột biến trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượngbạch tạng ở lúa chuột và người và các loài động vật, tranh ảnh về các bệnh tậtdi truyền do đột biến, tranh về bộ NST bị đột biến.III. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp:1phút 9A: …………………………………………………………………………………………… 9B:............................................................................................................................ 2) Kiểm tra bài cũ Giáo án Sinh học 9 Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu: a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. 3) Bài mới - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. - Phát phiếu học tập cho các nhóm, mỗi nhóm 10 – 15 HS Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát kĩ các ảnh chụp. So tranh ảnh đối chiếu dạng gốc sánh với các đặc điểm hình thái và dạng đột biến, nhận biết của dạng gốc và dạng đột biến, Bảng 1 các dạng đột biến gen. ghi nhận xét vào bảng. Bảng 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình tháiĐối tượng quan Kết quả so sánh đặc điểm hình thái sát Dạng đột biến Dạng gốcNgười Da trắng bệch, tóc trắng, mắt hồng. Da vàng, trắng hồng, tóc đen, mắt Bạch tạng đen, nâu Bệnh Cổ rụt, má phệ, lưỡi thè, tay ngắn, si Cổ rụt, má phệ, lưỡi thè, tay ngắn, si Đao đần... đần... Tật thừa Bàn tay, chân có 6 ngón Bàn tay, chân 5 ngón. ngón Tật Bàn tay hoặc bàn chân mất ngón, dính Bàn tay, chân 5 ngón. ngón Giáo án Sinh học 9 thiếu ngón Lông trắng. Lông có nhiều màu sắc sặc sỡ.Công Bạch tạng Có 7 chân. Có 4 chân.Lợn Nhiều chân Lá trắng, không diệp lục Lá xanh, có diệp lục. Lúa vonLúa Năng Thân cứng, nhiều bông, nhiều hạt hơn. Thân, bông, hạt bình thường suất caoDưa Quả to, không hạt. Quả nhỏ, có hạt. Đa bộihấuHoa Cánh hoa nhiều màu. Cánh trắng hoặc hồng Nhiều màusen Hoạt động 2: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát, chú ý số lượng tranh: bộ NST người bình NST ở cặp 21. thường và của bệnh nhân - HS quan sát, so sánh bộ NST ở Đao. thể lưỡng bội với thể đa bội. - So sánh hình thái thể đa - HS quan sát ghi nhận xét vào bội với thể lưỡng bội. bảng theo mẫu. - Tổ chức cho học sinh quan sát tranh câm các dạng đột biến số lượng NST, yêu cầu học sinh xác định kiểu đột biến, ghi Gồm các dạng: vào vở. + Thể dị bội: Giáo án Sinh học 9 (2n+1); (2n-1)… + Thể đa bội: 3n, 4n… Đối Đặc điểm hình thái tượng Thể lưỡng bội thể đa bộ ...