Giáo án số 2 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 235.68 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I.Kiểu xâu ( String) 1.Định nghĩa 2.Cách khai báo xâu kí tự 3.Một số hàm và thủ tục xử lí xâu thường dùng1.Định nghĩaXâu là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài 0 gọi là xâu rỗng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án số 2 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5Trường Đại Học Sư Phạm Hà NộiKhoa CNTT Giáo án số 2 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5Giảng viên hướng dẫn:Thầy Trần Doãn Vinh.Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành LuânLớp K54A_CNTTI.Kiểu xâu ( String)1.Định nghĩa2.Cách khai báo xâu kí tự3.Một số hàm và thủ tục xử lí xâu thường dùng1.Định nghĩa Xâu là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII.Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.Xâu có độ dài 0 gọi là xâu rỗng2.Cách khai báo xâu kí tự Có hai cách khai báo xâu Khai báo bằng định nghĩa Cú pháp : Type Tên_kiểu=String[max]; var Biến_xâu:Tên_kiểu Khai báo trực tiếp Cú pháp: var Tên_biến_xâu:string[max];3.Một số hàm và thủ tục xử lí xâu thườngdùng Hàm cho độ dài xâu: Length(x) Hàm copy xâu: Copy(x,i,k) Hàm xáo xâu: Delete(x,I,k) Hàm chèn xâu: Insert(y,x,k) Hàm đổi sang kí tự hoa: Upcae (ch) Hàm ghép xâu : (string1+string2) II.Bài tập1.Bài1: Nhập vào từ bàn phím một xâu .Kiểm tra xem xâu đó có là xâu đối xứng a)Hãy gõ và chạy thử chương trình (như trong sgk). b)Hãy viết lại chương trình trong đó không cần biến xâu p.2. Bài 2.Viết chương trình nhập từ bàn phím một xâu kí tự S và thông báo ra màn hình số lần xuất hện trong S của mỗi chữ cái tiếng Anh (Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.3.Bài 3.Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu, thay thế tất cả các từ “anh” trong xâu đó bằng từ “em”.1. Bài 1 Var i,x:byte; a:string; D:boolean; Begin Write(„Moi nhap vao xau:‟); Readln(a); x:=length(a); D:=true; for i:=1 to x div 2 do if a[i] a[x-i+1]then palin:=false;if D then Writeln(„Xau đã cho là đối xứng‟) else Writeln(„Xau khong la đối xứng‟);readln End.2.Bài 2 {phần khai báo } begin {nhập xâu} N:=length(x); {khởi trị cho mảng đếm } for i:=1 to n do {nếu x[i]thì tăng đếm cho x[i]} for c:=‟a‟to „z‟ do {thông báo số lần xuất hiện của c} end.3. Bài 3 {phần khai báo} Begin {Nhập xâu x} {chừng nào còn tìm thấy xâu con “anh ”trong xâu x thì còn làm 3 việc : Tìm vị trí bắt đầu của xâu “anh”. Xoá xâu “anh ”vừa tìm thấy. Chèn xâu “em “vào xâu x tại vị trí trước đây xuất hiện xâu “anh”. } {In kết quả xâu x} End.Bài học của chungđến đây là kết thúcCảm ơn các bạn đãtheo dõi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án số 2 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5Trường Đại Học Sư Phạm Hà NộiKhoa CNTT Giáo án số 2 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5Giảng viên hướng dẫn:Thầy Trần Doãn Vinh.Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành LuânLớp K54A_CNTTI.Kiểu xâu ( String)1.Định nghĩa2.Cách khai báo xâu kí tự3.Một số hàm và thủ tục xử lí xâu thường dùng1.Định nghĩa Xâu là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII.Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.Xâu có độ dài 0 gọi là xâu rỗng2.Cách khai báo xâu kí tự Có hai cách khai báo xâu Khai báo bằng định nghĩa Cú pháp : Type Tên_kiểu=String[max]; var Biến_xâu:Tên_kiểu Khai báo trực tiếp Cú pháp: var Tên_biến_xâu:string[max];3.Một số hàm và thủ tục xử lí xâu thườngdùng Hàm cho độ dài xâu: Length(x) Hàm copy xâu: Copy(x,i,k) Hàm xáo xâu: Delete(x,I,k) Hàm chèn xâu: Insert(y,x,k) Hàm đổi sang kí tự hoa: Upcae (ch) Hàm ghép xâu : (string1+string2) II.Bài tập1.Bài1: Nhập vào từ bàn phím một xâu .Kiểm tra xem xâu đó có là xâu đối xứng a)Hãy gõ và chạy thử chương trình (như trong sgk). b)Hãy viết lại chương trình trong đó không cần biến xâu p.2. Bài 2.Viết chương trình nhập từ bàn phím một xâu kí tự S và thông báo ra màn hình số lần xuất hện trong S của mỗi chữ cái tiếng Anh (Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.3.Bài 3.Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu, thay thế tất cả các từ “anh” trong xâu đó bằng từ “em”.1. Bài 1 Var i,x:byte; a:string; D:boolean; Begin Write(„Moi nhap vao xau:‟); Readln(a); x:=length(a); D:=true; for i:=1 to x div 2 do if a[i] a[x-i+1]then palin:=false;if D then Writeln(„Xau đã cho là đối xứng‟) else Writeln(„Xau khong la đối xứng‟);readln End.2.Bài 2 {phần khai báo } begin {nhập xâu} N:=length(x); {khởi trị cho mảng đếm } for i:=1 to n do {nếu x[i]thì tăng đếm cho x[i]} for c:=‟a‟to „z‟ do {thông báo số lần xuất hiện của c} end.3. Bài 3 {phần khai báo} Begin {Nhập xâu x} {chừng nào còn tìm thấy xâu con “anh ”trong xâu x thì còn làm 3 việc : Tìm vị trí bắt đầu của xâu “anh”. Xoá xâu “anh ”vừa tìm thấy. Chèn xâu “em “vào xâu x tại vị trí trước đây xuất hiện xâu “anh”. } {In kết quả xâu x} End.Bài học của chungđến đây là kết thúcCảm ơn các bạn đãtheo dõi
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tin học căn bản giáo trình tin học hướng dẫn học tin học bài tập tin học tài liệu tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tin học (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
268 trang 334 4 0 -
122 trang 214 0 0
-
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 213 0 0 -
Xử lý tình trạng máy tính khởi động/tắt chậm
4 trang 211 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 203 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0 -
Giới thiệu tổng quan về SharePoint 2007
41 trang 172 0 0 -
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ phần 1
18 trang 158 0 0 -
Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật tin học
5 trang 156 0 0 -
Hướng dẫn tạo file ghost và bung ghost
12 trang 153 0 0