Danh mục

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Chính tả Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ.

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.11 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc nhỏ” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. b)Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần au/âu, âm đầu l/n, âm giữa vần i/iê. c) Thái độ: Giáo dục
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Chính tả Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ. Chính tả Nghe – viết : Người liên lạc nhỏ.I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Người liên lạc nhỏ” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. b)Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần au/âu, âm đầu l/n, âm giữa vần i/iê. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở .II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3. * HS: VBT, bút.II/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Vàm Cỏ Đông. - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Gv nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động:* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài hành.chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe.- Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết.- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc:viết hoa? Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân Câu: Nào, Bác cháu tavật? Lời đó đựơc viết thế nào? lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ gạch đầu dòng.viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn. Hs viết ra nháp. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.- Gv đọc cho Hs viết bài.- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. Học sinh nêu tư thế- Gv theo dõi, uốn nắn. ngồi. Gv chấm chữa bài. Học sinh viết vào vở.- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).- Gv nhận xét bài viết của Hs. Học sinh soát lại bài.* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Hs tự chữ lỗi.- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vầnay/ây. Aâm đầu l/n, âm giữa i/iê. PP: Kiểm tra, đánh giá,+ Bài tập 2: trò chơi.- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và Một Hs đọc yêu cầu củanhanh. đề bài.- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . Các nhóm thi đua điền- Gv nhận xét, chốt lại: các vần ay/ây. Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, Đại diện từng tổ trìnhsố bảy, dòn bảy. bày bài làm của mình. Hs nhận xét.+ Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Hs đọc yêu cầu đề bài.- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm5 Hs thi tiếp sức. Hs làm việc cá nhân .- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Hs thi tiếp sức.- Gv chốt lại lời giải đúng Hs cả lớp nhận xét. Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần. Hs nhìn bảng đọc lời Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – giải đúng. Cả lớp sửa bài vào VBT. thoát hiểm. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét tiết học. Bổ sung :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...

Tài liệu được xem nhiều: