Danh mục

Giáo án Tin học 11 bài 2: Các phần của ngôn ngữ lập trình

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 68.00 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới thiệu đến bạn bộ sưu tập giáo án môn Tin học lớp 11 bài Các phần của ngôn ngữ lập trình sẽ là những tài liệu hay giúp ích cho bạn trong việc soạn bài. Đồng thời thông qua nội dung bài học, học sinh biết được các thành phần của ngôn ngữ lập trình, nắm được một số khái niệm: hằng, chú thích... Với bộ giáo án bài Các phần của ngôn ngữ lập trình, các bạn có thể tiết kiệm được nhiều thời gian trong việc biên soạn giáo án giảng dạy, giúp ích có quá trình giảng dạy, nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Tin học 11 bài 2: Các phần của ngôn ngữ lập trìnhTin học 11 – Giáo ánTiết 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNHI. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung.Một ngôn ngữ lập trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng biến và chú thích. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt - Nhớ các quy định về tên, hằng và biến - Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. - Sử dụng đúng chú thích. 3. Thái độ: Bước đầu hình thành được tư duy về lập trình.II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên & hình ảnh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (3’) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Em hãy nêu khái niệm Lập trình, hãy phân biệt Biên dịch và Thông dịch? Dự kiến trả lời: Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuạt tốn. Biên dịch: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các cacau lệnh trong chương trình nguồn; Dịch tồn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại. Thông dịch: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn; Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy; thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được. 3. Giảng bài mới:Thờ i Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảnggian * Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành 1. Các thành phần cơ phần của ngôn ngữ bản: lập trình a) Bảng chữ cái: GV: Đặt vấn đề: Là tập hợp các kí tự được Có những yếu tố dùng để viết chương trình. nào để xây dựng Trong Pascal bảng chữ cái nên ngôn ngữ tiếng HS: Trả lời: gồm các kí tự sau: Việt? Những yếu tố để - Bảng chữ cái thường và xây dựng nên ngôn bảng chữ cái hoa của bảng GV: Trong ngôn ngữ tiếng Việt là: chữ cái tiếng Anh. ngữ lập trình cũng - Bảng chữ cái tiếng - Các chữ số trong hệ đếmThờ i Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảnggian như vậy, nó bao Việt, số, dấu. thập phân. gồm các thành - Cách ghép các kí tự - Các kí tự đặc biệt: +, -, phần: Bảng chữ cái, thành từ, ghép các từ *, /, =, , {, }, [, ], … cú pháp và ngữ thành câu. b) Cú pháp: Là bộ quy tắc nghĩa. - Ngữ nghĩa của từ để viết chương trình. và câu. c) Ngữ nghĩa: Xác định ý GV: Giải thích nghĩa của thao tác cần thực thêm: hiện, ứng với tổ hợp kí tự Cú pháp cho biết dựa vào ngữ cảnh đó. cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy được * Hoạt động 2: 2. Tên: Tìm hiểu khái niệm - Mọi đối tượng trong tên trong thành chương trình đều được đặtThờ i Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảnggian phần của ngôn ngữ tên. lập trình. - Trong ngôn ngữ Pascal, GV: Mọi đối tượng tên là một dãy liên tiếp trong chương trình không quá 127 kí tự bao đều phải được đặt gồm chữ số, chữ cái hoặc tên. Hãy nghiên cứu HS: Nghiên cứu dấu gạch dưới và bắt đầu SGK trang 10 để SGK và trả lời: bằng chữ cái hoặc dấu nêu ra quy tắc đặt - Gồm chữ số, chữ gạch dưới. tên trong Pascal? cái, dấu gạch dưới. Ví dụ: - Bắt đầu bằng chữ Tên đúng: cái hoặc dấu gạch AB GV: Cho các tên dưới. _A trong Pascal sau, - Độ dài không quá A23 những tên nào đúng? 127. Tên sai: A HS: Những tên đúng 12A A BC là: A B 9PQ A A#B R12 R12 X%Y _45 _45 * Nhiều ngôn ngữ lập trình trong đó có Pascal phân biệt GV: Hãy đọc SGK 3 loại tên sau: và trả lời hiểu biết HS: Tên dành riêng - Tên dành riêng, của em về tên dành là tên do ngôn ngữ - Tên chuẩn,Thờ i Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảnggian riêng? lập trình quy định - Tên do người lập trình đặt với một ý nghĩa xác Tên dành riêng: (Từ khóa) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: