Danh mục

Giáo án Tin Học lớp 11: KIỂU XÂU (Tiết 1)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.80 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo án tin học lớp 11: kiểu xâu (tiết 1), tài liệu phổ thông, tin học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Tin Học lớp 11: KIỂU XÂU (Tiết 1) KIỂU XÂU (Tiết 1)I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết xâu là một dãy kí tự. Biết khai báo xâu, truycập phần tử của xâu Biết sử dụng thông thạo một số hàm, thủ tục thông thạo về xâu. 2. Kỹ năng: Biết Khai báo kiểu xâu.So sánh xâu và nhận biết một số hàm và thủ tục chuẩn về xâu. 3. Thái độ:Tích cực ham học hỏiII Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên:SGK, SGV, giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh:Xem kỹ SGK, soạn trước bài học.III. Nội dung bài giảng 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Câu1:Viết đoạn chương trình nhập vào một dãy số có 10 số Câu 2: Viết đoạn chương trình in ra một dãy số có 10 số 3.Nội dung bài mới Hoạt động thầy và trò Nội dung bài mớiGV: Dữ liệu không chỉ ở dạng số màcòn dạng phi số: văn bản.xâu là dãy các kí tự trong bộ mả ascii,mỗi kí tự gọi là phần tử của xâu. sốlượng trong xâu gọi là độ dài của xâu.xâu có độ dài bằng không gọi là xâurỗng.GV: có thể xem xâu là mảng một chiều. 1.Khai Báocách truy cập phần tử của xâu gióng Var :trên mảng một chiều. tuy nhiên cách STRING[Max];khai báo như sau. Trong đó Max là độ dài tối đa của xâu.GV: Hằng xâu viết như thế nào? VD: var s: string[25];hs: trong cặp dấu nháy đơn *Chú ý: Có thể khai báo var :string; và khi đó ngầm định độ dài tối đa là 255.Gv: a=’thành’;b=’ đà nẵng’ 2. Thao tác xử lý xâu:c= ‘ phố’ a. Phép ghép xâu:S1+S2làm thế nào để tạo ra d=’thành phố đà Trong đó S1, S2 là xâu.nẵng’? VD: ‘Thanh’+’Ha’=’ThanhHa’ b. Phép so sánh xâu:Gv: Cho ví dụ về hai xâu và so sánh ở Xâu A gọi là lớn hơn xâu B,nhiều trường hợp sau đó cho học sinh nếu kí tự đầu tiên khác nhaunhận xét. của chúng kể từ trái sang phảiHS: nhận xét. của xâu A có mã Ascii là lớnGv: Yêu cầu học sinh cho ví dụ khác. hơn.GV: Hai xâu bằng nhau khi nào? Nếu A là đoạn đầu của B thì BHS:Hai xâu bằng nhau khi chúng giống là lớn hơnnhau hoàn toàn. VD:’anh’GV: Yêu cầu học sinh cho một vài ví c.Thủ tục Xoá:dụ? DELETE(S,vt,n): Xoá n kí tựHs: Cho một vài ví dụ trong xâu S bắt đầu từ vị trí vt.GV: Cho ví dụ về thủ tục INSERT VD: s:=‘hoang ha’Và yêu cầu học sinh nhận xét delete(s,6,3)HS: Nhận xét Write(s);KQ: s=’hoang’GV: Yêu cầu học sinh cho một vài vídụ?Hs: Cho một vài ví dụ d.Thủ tục chèn INSERT(s1,s2,vt):Chèn xâuGV: Cho ví dụ về hàm copy S1 vào xâu s2 tại vị trí vtVà yêu cầu học sinh nhận xétHS: Nhận xét VD: s1:=’PC’; S2:= ‘GV: Yêu cầu học sinh cho một vài ví IBM486’;dụ? Insert(s1,s2,4);Hs: Cho một vài ví dụ Write(S2);KQ:’IBMPC486’GV: Cho ví dụ về length e. Hàm Copy(s,vt,n): Kết quảVà yêu cầu học sinh nhận xét là tạo ra xâu con của S gồm nHS: Nhận xét kí tự liên tiếp bắt đầu tại vị tríGV: Yêu cầu học sinh cho một vài ví vtdụ? VD:Copy(‘bai hoc thuHs: Cho một vài ví dụ 6’,9,5)=’thu 6’ f. Hàm length(s): cho biết độ dài của s. VD length(‘chieu buon mua ngau’)=19 g. Hàm Pos(s1,s2): cho biết vị trí của Xâu S1 xuất hiện trongGv: Giải thích ví dụ sách giáo khoa xâu s2 VD POS(‘cd’,’abcdef’)=3 h. Hàm UPCASE(ch): Đổi chữ cái Ch sang chữ in hoa. VD: upcase(‘k’)=’K’1. Củng cốLàm thế nào để được xâu s=’hoc tap’ tư xâu ban đầu là: ‘song chien dauhoc tap theo guong Bac Ho’Kết quả?Delete(Delete(s,1,5),10,26)2. Dặn dò, bổ sung:Về xem trước các ví dụ áp dụng ...

Tài liệu được xem nhiều: