Danh mục

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 24.84 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán 4 chương 2 bài 2: Nhân một số với một hiệu BÀI 9: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh : -Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số . -Áp dụng nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số để tính nhẩm , tính nhanh . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK . III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Ổn định:2. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp theo dõitập 2b của tiết 56 , kiểm tra vở bài tập về nhà để nhận xét bài làm của bạn .của một số HS khác . Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS = 13503.Bài mới: Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + a) Giới thiệu bài 2) -Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực = 135 x 10 =hiện nhân một số với một hiệu , nhân một 1350hiệu với một số và áp dụng tính chất này đểtính giá trị của biểu thức bằng cách thuậntiện . -HS nghe. b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức -Viết lên bảng 2 biểu thức :3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thứctrên . -Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào sovới nhau . -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào -Vậy ta có : nháp.3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 -Bằng nhau c. Quy tắc nhân một số với một hiệu -GV chỉ vào biểu thức 3 x (7 – 5) và nêu : 3là một số , (7 – 5) là một hiệu . Vậy biểuthức có dạng tích của một số nhân với mộthiệu . -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phảidấu bằng: -GV nêu: Tích 3 x 7 chính là tích của sốthứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừcủa hiệu . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích củasố thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừcủa hiệu . -Như vậy biểu thức chính là hiệu của tíchgiữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừcủa hiệu trừ đi tích của số này với số trừ củahiệu . -Vậy khi thực hiện nhân một số với một -Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừhiệu, ta có thể làm thế nào ? và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau . -Gọi số đó là a , hiệu là (b – c) . Hãy viết -HS viết a x (b – c)biểu thức a nhân với hiệu (b- c) -Biểu thức a x (b – c) có dạng là một sốnhân với một hiệu , khi thực hiện tính giá trị -HS viết a x b – a x ccủa biểu thức này ta còn có cách nào khác ?Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? -Vậy ta có a x (b – c) = ax b – a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân -HS viết và đọc lại .với một hiệu . - HS nêu như phần bài học trong SGK . d. Luyện tập , thực hành Bài 1 (Làm PBT) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu . -GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung -HS đọc thầm .của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trongbảng . -Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c . -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thứcnào ? -1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào -Yêu cầu HS tự làm bài . PBT . -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân * 6 x (9 – 5) = 24 ; 6 x 9 – 6 x 5 = 24với một hiệu : * 8 x (5 - 2) = 24 ; 8 x 5 – 8 x 2 = 24 +Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị của 2 +Bằng nhau và cùng bằng 12 .biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c như thếnào với nhau ? -Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại . -HS trả lời . -Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế -Luôn bằng nhau .nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằngcùng một bộ số ? Bài 2a -Áp dụng tính chất nhân một số với một -Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ? hiệu để tính . -HS thực hiện yêu cầu và làm bài . -GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HSđọc bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh . -Vì 9 = 10 – 1 . -Vì sao có thể viết : 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) -HS nghe giảng? -GV giảng : Để tính nhanh 26 x 9 , chúngta tiến hành tách số 9 thành hiệu của ( 10 –1) , trong đó 10 là một số tròn chục . Khitách như vậy , ở bước thực hiện tính nhân , -1 HS lên bảng , H ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: