Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó BÀI 2: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓI. Mục tiêu:- Giúp HS biết cách giải bài toán về “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó”.- Rèn kĩ năng giải bài toán tổng – tỉ.- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Ổn định:2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HSlàm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài củacủa tiết 137. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS.3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết cách tìm tỉ số, trong giờhọc này chúng ta sẽ sùng tìm cách giải -HS lắng nghe.bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ sốcủa hai số đó. b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai sốkhi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Bài toán 1 - Nêu bài toán: Tổng của hai số là 96. Tỉ 3số của hai số đó là . Tìm hai số đó. -Nghe và nêu lại bài toán. 5 -Hỏi: +Bài toán cho ta biết những gì ? +Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của 3 hai số là . +Bài toán hỏi gì ? 5 -Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của +Yêu cầu tìm hai số.hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số,dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọiđây là bài toán tìm hai số khi biết tổng vàtỉ số của chúng. -Yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toánbằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS -HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bảnphát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét thân, sau đó phát biểu ý kiến và ngheđúng, sai cho các cách mà HS đưa ra. GV nhận xét. -Hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạnthẳng: -Làm theo hướng dẫn của GV: +Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào cóthể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn +Số bé biểu dinễ bằng 3 phần bằngthẳng ? (Nếu HS không biểu diễn được nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phầnthì GV biểu diễn số bé bằng 3 phần bằng bằng như thế.nhau, sau đó hỏi: Nếu biểu diễn số bébằng 3 phần bằng nhau thì số lớn sẽ làmấy phần bằng như thế ?) +Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé,số lớn. +Yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số. +1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ ra +Yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài giấy nháp.toán. +HS tiếp tục vẽ. +GV thống nhất về sơ đồ. +HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi (?) vào sơ -Hướng dẫn HS giải bài toán: đồ. +Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứngvới bao nhiêu phần bằng nhau ? -Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn+Em làm thế nào để tìm được 8 phần của GV.bằng nhau. +96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. +Để biết 96 tương ứng với bao nhiêuphần bằng nhau chúng ta tính tổng số +Em đếm.phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 +5 = 8 (phần). Như vậy tổng hai số tương +Em thực hiện phép cộng 3 + 5 = 8ứng với tổng số phần bằng nhau. +Biết 96 tương ứngvới 8 phần bằngnhau, bạn nào có thể tính giá trị của mộtphần ? +Giá trị của một phần là: +Số bé có mấy phần bằng nhau ? 96 : 8 = 12 +Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi +Số bé có 3 phần bằng nhau.phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao +Số bé là 12 3 = 36.nhiêu ? +Số lớn là: +Hãy tính số lớn. 12 5 = 60 -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Hoặc 96 – 36 = 60 -1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 3 = 36 Số lớn là:* Bài toán 2 96 – 36 = 60 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. Đáp số: SB: 36 ; SL: 60 -Hỏi: -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề +Bài toán cho biết gì ? trong SGK. -Trả lời: +Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. +Bài toán hỏi gì ? Số vở của Minh bằng 2 số quyển vở +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao 3em biết ? của Khôi. +Hỏi số vở của mỗi bạn. +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của -Yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai hai số đó vì bài toán cho biết tổng sốbạn để vẽ sơ đồ đoạn thẳng. vở của hai bạn, cho biết tỉ số giữa số -GV nhận xét sơ đồ của HS, sau đó kết vở của bạn Minh và bạn Khôi. 2 -HS vẽ sơ đồ: 1 HS vẽ trên bảng lớp.luận: Vì số vở của bạn Minh bằng số 3 HS cả lớp vẽ vào vở.vở của bạn Khôi là 3 phần như thế. -Hướng dẫn HS giải bài toán: +Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứngvới bao nhiêu phần bằng nhau ? +Vậy một phần tương ứng với mấyquyển vở ? +Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở ? +Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -Hỏi: Qua hai bài to ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Toán 4 chương 5 bài 1 Giáo án điện tử Toán 4 Giáo án lớp 4 môn Toán Giáo án điện tử lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ Tỉ số của hai số Cách tìm số khi biết tỉ sốGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 18: Phố cổ Hội An (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 314 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 12: Làm quen với Scratch (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 258 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 7: Đền Hùng và Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 255 2 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 13: Tạo chương trình máy tính để kể chuyện (Sách Chân trời sáng tạo)
5 trang 238 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 28: Phòng tránh đuối nước (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 228 1 0 -
Giáo án Đạo đức lớp 4 - Bài 2: Em biết ơn người lao động (Sách Chân trời sáng tạo)
16 trang 224 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 13: Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 211 1 0 -
Giáo án môn Khoa học lớp 4: Ôn tập chủ đề Năng lượng (Sách Cánh diều)
4 trang 200 14 0 -
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 7: Soạn thảo văn bản tiếng Việt (Sách Chân trời sáng tạo)
6 trang 186 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 22: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (Sách Chân trời sáng tạo)
4 trang 185 2 0