Thông tin tài liệu:
Giúp HS củng cố về qui trình giải toán có lời văn( Dạng toán đơn về cộng, trừ) - Luyện kỹ năng trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Toán lớp 2 - ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Tiết 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁNI.Mục tiêu:- Giúp HS củng cố về qui trình giải toán có lời văn( Dạng toán đơn về cộng,trừ)- Luyện kỹ năng trình bày bài giải của bài toán có lời văn.- Giáo dục HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.II. Đồ dùng dạy – học:- Giáo viên: SGK, thước kẻ- Học sinh: SGK, chuẩn bị trước bài ở nhà.III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) G: Nêu câu hỏi SGK - Bài tập 4(SGK): trang 87 H: trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá,… B.Bài ôn tập: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Thực hành ( 31 phút) Bài 1: Tóm tắt H: Đọc đề bài Sáng bán: 48 l G: HD học sinh xác định dạng toán(Chiều bán: 37 l Tìm tổng khi biết 2 số)Hai buổi: ... l? H+G: Phân tích đề và tóm tắt. H: Nêu lời giải, GV ghi bảng H+G: Nhận xét, chữa bàiBài 2: An có số kg là H: Đọc đề bài 32 – 6 = 26( kg ) G: HD học sinh xác định dạng toán Đáp số: 26 kg H+G: Phân tích đề và tóm tắt. H: Lên bảng thực hiện. H+G: Nhận xét, chữa bàiBài 3: Bài giải: G: Nêu yêu cầu BT, giúp HS nắm vững Liên hái được số hoa là: yêu cầu của BT. 24 + 16 = 40 (bông) H: Làm bài vào vở Đáp số: 40 bông - Lên bảng chữa bài. H+G: Nhận xét, chữa bài,Bài 4:Viết số G: Nêu yêu cầu BT, giúp HS nắm vững yêu cầu của BT.- Thứ tự các số: 5, 8, 11, 13, 15 H: Nêu miệng kết quả. H+G: Nhận xét, chữa bài,3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) H: Nhắc được ND chính đã học G: Nhận xét chung giờ học, H: Ôn lại bài ở nhà