Thông tin tài liệu:
Giúp HS - Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ) - Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học ) - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án toán lớp 4 - YẾN, TẠ, TẤN YẾN, TẠ, TẤNI/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS - Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữayến, tạ, tấn và kilôgam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ) - Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học ) - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớpIII/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS1/ Kiểm tra bài cũ :1. Chúng ta đã học được những lớp nào ? - HS trả lời2. Mỗi lớp có mấy hàng ? Cho ví dụ3. Muốn đọc số có nhiều chữ số ta phảilàm gì ?4. Muốn viết số có nhiều chữ số ta làmthế nào ?II.Bài mới1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta họcqua dạng mới là đơn vị đo khối lượng.Các em sẽ được học về độ lớn cũng nhưmối quan hệ giữa chúng.2. Bài giảng : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến,tạ, tấna. Giới thiệu đơn vị yến- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khốilượng đã học- GV giới thiệu : Để đo khối lượng cácvật nặng hàng chục kg người ta còn dùngđơn vị yến.- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg - HS nhắc nhiều em- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yếnVậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu - 20 kgkg gạo ? - 1 yến khoai.Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?b. Giới thiệu tạ- GV giới thiệu để đo các vật nặng hơnyến người ta còn dùng đơn vị tạ.- GV ghi lên bảng 1 tạ = 10 yến - HS nhắc nhiều em- Yêu cầu HS đọc : 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ=> Vậy mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu - 20 yến gạoyến - 200 kg gạoMua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu kg gạo ? 2 tạ gạo- Có 10 yến gạo tức là có mấy tạ gạoc. Giới thiệu tấn- GV giới thiệu để đo các vật nặng hàngchục ta người ta còn dùng đơn vị tạ. - HS đọc nhiều em- GV ghi lên bảng 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg- Yêu cầu HS đọc : 1 tấn = 10 tạ 10 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn - 30 tạ- Vậy mua 3 tấn gạo là mua bao nhiêu tạ - 3000 kggạo ? Bao nhiêu kg gạo ? - 30 tạ- Có 3000 kg gạo là có mấy tạ gạo , bao - 3 tấn gạonhiêu tấn gạo ? Thực hành - HS nhận xétBài 1 : Cho HS nêu yêu cầu- Yêu cầu HS làm bài- HS và GV kết luận điền đúnga. Con bò cân nặng 2 tạb. Con gà cân nặng 2 kgc. Con voi cân nặng 2 tấnBài 2: - HS nêu- GV hướng dẫn HS làm chung 1 yêu cầuVí dụ : 5 yến = ? kg 1 yến = 10 kg 5 yến = 5 x 10 = 50 kg vậy 5 yến = 50 kg- Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài. Lớp nhận xét- GV và HS nêu kết quả đúnga. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kh1 yến 7 kg = 17 kg5 yến 3 kg = 53 kgb. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 20 yến 1 tạ = 100 kg 2 tạ = 200 kg 100 kg = 1 tạ 9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460kgc. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 - HS làm bàikg - Lớp nhận xétBài 3:- Yêu cầu HS làm bài- HS và GV nhận xét và nêu kết quả đúng18 yến + 26 yến = 44 yến648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - HS đọc bài toán135 tạ x 4 = 530 tạ - HS làm bài. Lớp nhận xét, sửa512 tấn : 8 = 64 tấn sai.Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán- Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài vào vở- HS và GV kết luận đúng 3 tấnChuyến trước : 3 tạ ? tạChuyến sau : Giải 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối 30 + 3 = 33 ( tạ ) Cả 2 chuyến xe chở được số muối : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ3. Củng cố, dặn dò : - HS trả lời- Yêu cầu HS trả lời 1 yến = ? kg 10 kg = ? yến 1 tạ = ? yến 10 yến = ? tạ 1 tấn = ? kg ? tạ 1000 kg ? tạ = ? tấn*Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng ...