1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài. - Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng những từ có âm “s”, “x” - Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Văn 5: Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙAI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồngnghĩa chỉ màu sắc trong bài.- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngàymùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinhđộng và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tácgiả đối với quê hương.2. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy toàn bài- Đọc đúng những từ có âm “s”, “x”- Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng ở cáctừ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.3. Thái độ:- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào làngười Việt Nam.II. CHUẨN BỊ:- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoanvàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng -Ở sân: rơm và thóc vàng giòn.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:TG Hoạt động dạy Hoạt động học1’ 1. Khởi động: Hát4’ 2. Bài cũ: - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc - Học sinh đọc thuộc lòng thuộc lòng 1 đoạn văn (để đoạn 2 - học sinh đặt câu xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi - học sinh trả lời. hỏi về nội dung thư. Giáo viên nhận xét.1’ 3. Giới thiệu bài mới:30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện - Hoạt động lớp đọc Phương pháp: Thực hành, giảng giải Muïc tieâu:Bieát ñoïc löu loaùt toaøn baøi - Yêu cầu học sinh đọc - Lần lượt học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng trơn nối tiếp nhau theo đoạn. đoạn. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai - s - x - Hướng dẫn học sinh phát - Học sinh đọc từ câu có âm. âm s - x- Giáo viên đọc diễn cảmtoàn bài.* Hoạt động 2: Tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp, cábài nhânPhương pháp: Thảo luận,trực quan, đàm thoại,giảng giảiMuïc tieâu: hs hieåu ñöôïcnoäi dung baøi vaên mieâu taûquang caûnh laøng maïcngaøy muøa.- Hướng dẫn tìm hiểu bài:- Yêu cầu học sinh thảo - Các nhóm đọc lướt bàiluận nhóm cho câu hỏi 1: - Cử một thư ký ghiNêu tên những sự vật - Đại diện nhóm nêu lên -trong bài có màu vàng và Các nhóm thi đua: lúa -từ chỉ màu vàng? vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. Giáo viên chốt lại- Yêu cầu học sinh đọc Hãy chọn một từ chỉ màucâu hỏi 2/ SGK/ 13. vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - Học sinh lắng nghe.- Phân tích cách dùng 1 từchỉ màu vàng để thấy tácgiả quan sát rất tinh vàdùng từ rất gợi cảm.Lúa – vàng xuộm -> vàng xuộm: màu vàng đậm; lúa vàng xuộm là lúa đã chín.Nắng – vàng hoe -> vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên; nắng vàng hoe giữa mùa đôngXoan – vàng lịm là nắng đẹp, không gay gắt, nóng bức.Lá mít, tàu lá chuối – -> vàng lịm: màu vàng củavàng ối quả chín, gợi cảm giác rấtTàu đu đủ, lá sắn héo – ngọt.vàng tươi -> vàng ối: vàng rất đậm,Quả chuối – chín vàng đều khắp trên mặt lá. -> vàng tươi: màu vàng sáng.Rơm, thóc – vàng giòn -> chín vàng: màu vàng đẹp tự nhiên của quả chín.Gà, chó – vàng mượt -> vàng giòn: màu vàng của vật được phơi giàMái nhà rơm – vàng mới nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.Tất cả - một màu vàng trùphú, đầm ấm -> vàng mượt: màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có bộ lông óng ả, mượt mà. -> vàng mới: vàng và mới. -> vàng trù phú, đầm ấm: ...