Danh mục

Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suất

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 143.00 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh ngày một tốt hơn chúng tôi tuyển chọn những giáo án Vật lý 8 bài 15 Công suất. Tại đây học sinh hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Mời các bạn cùng tham khảo!


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật lý 8 bài 15: Công suấtTiết 20 - Bài 15: CÔNG SUẤTI - MỤC TIÊU1. Kiến thức:Biết: khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị công suất.Hiểu công suất là đại lượng đặc trưng cho kỹ năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hay máy móc.Vận dụng dùng công thức P = \(\frac{A}{t}\)để giải một số bài tập đơn giản về công suất.2. Kỹ năng:- Giải bài tập về công suất, so sánh công suất3. Thái độ: - Phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.II - CHUẨN BỊGV: giáo án, máy chiếu,Tranh H15.1HS: bảng phụ, nội dung kiến thứcIII – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP1. Ổn định tổ chức (1 phút)2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)Hoạt động của giáo viênHoạt động của HSNội dung ghi bảngHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định luật về công? Công thức tính công? Và cho biết các đơn vị trong công thức?- gọi HS lên bảng trả lời- Nhận xét cho điểm-Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.- công thức tính công: A= F.s trong đó:+ A là công của lực F (J)+ F là lực tác dụng vào vật (N)+ s là quãng đường vật dịch chuyển (m)- HS nhận xét3. Bài mớiHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung ghi bảngHoạt động 2: Tổ chức tình huống và tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn.- Giáo viên chiếu hình 15.1 :- GV: Trong xây dựng để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng ròng rọc cố định. Một lần anh An và anh Dũng dùng ròng rọc để kéo một số gạch từ tầng một lên tầng hai cao 4m; mỗi lần anh An kéo 10 viên trong 60 , Mỗi lần anh Dũng kéo 15 viên trong 50s. Vậy làm thế nào để biết anh An và anh Dũng làm việc khỏe hơn ? để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay- Học sinh quan sát và lắng ngheGiáo viên (GV) ghi bảngĐể trả lời vấn đề đặt ra ở đầu bài chúng ta tìm hiểu phần IGV: yêu cầu HS quan sát hình 15.1(SGK) và tìm hiểu thông tin.GV chiếu thí nghiệm mô hình và cho học sinh làm câu C1C1: Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?GV chiếu đáp án trả lời C1Lúc này chúng ta đã biết được ai làm việc khỏe hơn ai chưa? Vì sao?Vậy làm thế nào để biết ai làm việc khỏe hơn thì chúng ta cùng tìm hiểu các phương án trả lời trong câu hỏi C2:C 2: Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn ?a- So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.b- So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.c- So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn.d- So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.- GV quan sát HS hoạt động nhóm (theo bàn)- Cho các nhóm trả lời , nhận xét để hoàn thành câu trả lời đúng- Hướng dẫn HS trả lời C3: chiếu phương án c và d yêu cầu HS nhận xét:*Phương án c): Để thực hiện được cùng một công là 1J thì An và Dũng phải mất một thời gian:t1’= 0.078 (s)t2’ = 0.0625 (s)- Yêu cầu HS rút ra kết luận trả lời câu C3-C3: Từ kết quả C2, hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau:Anh…(1)…làm việc khỏe hơn vì…(2)……*Phương án d): Trong 1 giây An và Dũng thực hiện công là:A’1= 12.8 (J)A’2= = 16 (J)- Yêu cầu HS rút ra kết luận trả lời câu C3-C3: Từ kết quả C2, hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận sau:Anh…(1)…làm việc khỏe hơn vì…(2)…* Công mà anh Dũng và anh An thực hiện trong một giây gọi là Công suất, vậy Công suất là gì thì chúng ta sang phần IIHS đọc và tìm hiểu đề bài toán.- HS quan sát thí nghiệmHoạt động trả lời C1HS lên trình bày C1HS nhận xét, bổ sungHS ghi vào vở- HS trả lời có (không)- vì còn phụ thuộc vào thời gian t1, t2 - HS hoạt đông nhóm lựa chon đáp án - HS hoạt động nhóm lựa chọn đáp án trả lời C2 : (chon đáp án c, d)- Các nhóm nhận xét chéo- HS quan sát số liệu để hoạt động nhóm hoàn thành câu C3:So sánh t1’, t2’=> t2’< t1’. Vậy:Dũng làm việc khỏe hơn- Kết luận:(1) Dũng (2) để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn So sánh A1,A2 =>A’1< A’2 vậy anh Dung làm việc khỏe hơnKết luận: (1) Dũng (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơnHS lắng nghe, nhắc lại và ghi vào vởTiết 20 – Bài 15: Công suấtI- Ai làm việc khỏe hơn?C1: Tóm tắt:P = 16NS = h = 4mn1 = 10 viênt1 = 50sn2 = 15 viênt2 = 60sA1 = ? ; A2 = ?Bài làm- Lực kéo của anh An là F1 = n1.P = 10.16 = 160(N)- Công của anh An thực hiện được là: A1= F1.h = 160.4 = 640 (J)- Lực kéo của anh Dũng là: F2 = n2.P = 15.16=240 (N)- Công của anh Dũng thực hiện được: A2= F2.h = 240.4 = 960 (J)ĐS: A1 = 640J; A2= 960JC2: Chọn c, d ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: