Giáo án Vật lý 9 bài 51: Bài tập quang hình họcgiúp các em HS ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương phầnquang hình học, đó là những kiến thức có liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ,Sự tạo ảnh trong máy ảnh, mắt, mắt cận mắt láo, kính lúp. Moiwc bạn đọc cùng theo dõi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật lý 9 bài 51: Bài tập quang hình họcBÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌCI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: -HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, các thấu kính, các dụng cụ quang học đơn giản.2.Kĩ năng: - HS thực hiện được đúng các phép vẽ hình và tính độ lớn ảnh, khỏng cách ảnh đến thấu kính.3.Thái độ: - Trung thực khi kiểm tra, cẩn thận và chính xác khi làm bài.II.CÂU HỎI QUAN TRỌNG ( in đậm trong hoạt động dạy học)III. ĐÁNH GIÁ ( Kết hợp tai mục rút kinh nghiệm)IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Đề kiểm tra phô tô sẵn, thước kẻ, phấn màu. 2. HS: Ôn tập bài cũ đã học, dụng cụ học tập để vẽ hình.V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌCHoạt động 1. Ổn định lớpNgày giảngLớpSĩ số26/ 3 /20139A26/ 3/20139BHoạt động 2. Kiểm tra 15 phút:- Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh từ đó có phương hướng dạy và học.- Phương pháp: Vấn đáp, luyên tập- Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của hs.*Đề1:I. Trắc nghiệm(3 điểm): khoanh vào chữ cái chỉ đáp án em cho là đúng trong các câu sau:Câu 1: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15 cm trở ra đến 40 cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì B. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị D. Cả ba câu A, B, C đều sai.Câu 2: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào? A. Một ảnh thất, ngược chiều với vật. B. Một ảnh thất, cùng chiều với vật. C. Một ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. Một ảnh ảo, cùng chiều với vật.Câu 3: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm. B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm. C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.II. Tự luận: (7 điểm)Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ đặt cách kính 8 cm.a) Dựng ảnh của vật qua kính. b) Nêu đặc điểm của ảnh.c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?Đề 2:I/ Trắc nghiệm(3 điểm): khoanh vào chữ cái chỉ đáp án em cho là đúng:Câu 1: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25 cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì B. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị D. Cả ba câu A, B, C đều sai.Câu 2: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?A. Một ảnh thất, ngược chiều với vật. B. Một ảnh ảo, ngược chiều với vật.C. Một ảnh thất, cùng chiều với vật. D. Một ảnh ảo, cùng chiều với vậtCâu 3: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2 x. Đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2 cm. B. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12,5 cm. C. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2 cm. D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 12,5 cm.II. Tự luận: (8 điểm)Một người dùng kính lúp có số bội giác là 2,5x để quan sát một vật nhỏ, vật đặt cách kính 6 cm.a) Tính tiêu cự của kính lúp.b) Dựng ảnh của vật qua kính lúp và nêu đặc điểm của ảnh.c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần? (Sử dụng hình vẽ để tính)*Đáp án – Biểu điểm:CâuSơ lược lời giảiĐiểm1.TNKQĐề 1: 1. B 2. D 3. CĐề 2:1. A 2. D 3. B3 điểm2. TL(Đề 1)a) Tóm tắtDựng ảnh đúngb) Nêu đặc điểm của ảnh: là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của kính.c) Tính được ảnh lớn hơn vật gấp 5 lần Có:\(\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{OA}}{{OA}}(1)\)\(\frac{{AF}}{{OF}} = \frac{{AB}}{{OI}} \Leftrightarrow \frac{{OF - OA}}{{OF}} = \frac{{AB}}{{AB}}(2)\) Từ (1) và (2) suy ra:\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA}} = \frac{{OF - OA}}{{OF}}hay\frac{d}{{d}} = \frac{{f - d}}{f}{\rm{ }}\\\Rightarrow d = \frac{{df}}{{f - d}} = \frac{{8.10}}{{10 - 8}} = 40 \Rightarrow h = h.\frac{{d}}{d} = h.\frac{{40}}{8} = 5h{\rm{ }}\end{array}\) Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật.0,25 đ2,75đ2 đ3 đ(0,25đ)(0,75đ)(0,75đ)(1 đ)(0,25đ)TLĐề 2a) Tính đúng tiêu cự của kính:\(G = \frac{{25}}{f} \Rightarrow f = \frac{{25}}{G} = \frac{{25}}{{2,5}} = 10\)(cm)b) Dựng ảnh đúng* Nêu đặc điểm của ảnh: là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của kính.c) Tính được ảnh lớn hơn vật gấp 2,5 lần Có:\(\frac{{AB}}{{AB}} = \frac{{OA}}{{OA}}(1)\)\(\frac{{AF}}{{OF}} = \frac{{AB}}{{OI}} \Leftrightarrow \frac{{OF - OA}}{{OF}} = \frac{{AB}}{{AB}}(2)\) Từ (1) và (2) suy ra:\(\begin{array}{l}\frac{{OA}}{{OA}} = \frac{{OF - OA}}{{OF}}hay\frac{d}{{d}} = \frac{{f - d}}{f}{\rm{ }}\\\Rightarrow d = \frac{{df}}{{f - d}} = \frac{{6.10}}{{10 - 6}} = 15 \Rightarrow h = h.\frac{{d}}{d} = h.\frac{{15}}{6} = 2,5h{\rm{ }}\end{array}\) Vậy ảnh lớn gấp 2,5 lần vật.1 đ2 đ1 đ3 đ(0,25đ)(0,75đ)(0,75đ)(1 đ)(0,25đ)Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tronggiáo ánBài 51:Bài tập quang hình học.Để nắm bắt toàn bộnội dung còn lại và các giáo án tiếp theo, mời quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải tài liệu về máy.Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các Thầy cô trong quá trình xây dựngbài 51với nhiều phương pháp soạn bài hay, nội dung chi tiết và được trình bày khoa học, quý thầy cô có thể tham khảo ởBài giảng V ...