Thông tin tài liệu:
I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kỷ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. bài cũ: GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật Lý lớp 8: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNHI/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng Làm được TN về 2 lực cân bằng 2. Kỷ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat. 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra a. bài cũ: GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới. 3. Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK HS: thực hiện GV: Em nào trả lời được? GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới: 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I/ Lực cân bằng HOẠT ĐỘNG 1:Nghiên cứu hai lực cân bằng 1/ Lực cân bằng là gì? GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ C1: a. Có 2 lực P và Qbằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lựclực nào? P và lực căng T. HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cânbằng nhau. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một lực P và lực đẩy Qvật có làm vận tốc vật thay đổi không? Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều. HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. một vật đang chuyển động. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tạisao quả cân A và A’ cùng chuyển động? C2: A chịu tác dụng của hai lực cân HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn bằng P và Thơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A cònchịu tác dụng của những lực nào? + PA’ lớn hơn T nên vật C3: PA HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân chuyển động nhanh xuốngbằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động màchịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp C4: PA và T cân bằng nhau.tục chuyển động thẳng đều. II/ Quán tính: 1. Nhận xét: SGK HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu quán tính 2. Vận dụng: GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùngđẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động.nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi HS: trả lời xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi lại. Thân và đầu vì có quán tính nênbất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng búp bê ngã về trước.nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9SGK HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT b.Bài sắp học: Lực ma sát *Câu hỏi soạn bài: - Lực ma sát là gì? - Khi nào có lực ma sát?IV/ Bổ sung: ...