Giáo trình 越語語言學概論 (Ngôn ngữ tiếng Việt) (2) – Phần 2
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.18 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1 cuốn Giáo trình 越語語言學概論 (Ngôn ngữ tiếng Việt) (2) đến với phần 2 các bạn sẽ tiếp tục được tìm hiểu các vấn đề như: Từ vựng, quan hệ ngữ pháp, hành động ngôn từ trực tiếp và gián tiếp, lý thuyết hội thoại,… Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình 越語語言學概論 (Ngôn ngữ tiếng Việt) (2) – Phần 2 語言學概論 2c. Vấn đề chuẩn chính tả trong nhà trườngd. Một số quy định về chuẩn chính tả Bài 8. TỪ VỰNG1. Khái niệm từ vựng : Từ vựng của một ngôn ngữ là tập hợp tất cả những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữbao gồm từ và các đơn vị tương đương. Các đơn vị này có cấu trúc hình thức chặt chẽvà đánh dấu nghĩa, có khả năng trực tiếp kết hợp với nhau để tạo câu, lời nói.2. Cấu tạo từ2.1 Từ gốc và từ tạo2.2 Đơn vị cấu tạo từ2.3 Từ vị và các biến thểa. Biến thể hình thái học là những hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ.Ví dụ : Je mange, nous mangeons, see ->sawboy -> boys, box -> boxesb. Biến thể ngữ âm – hình thái học : là sự biến dạng của từ về mặt ngữ âm và cấu tạotừ, chứ không phảI là những hình thái ngữ pháp của nó.Ví dụ : Giời – Trời , sờ - rờc. Biến thể từ vựng – ngữ nghĩa : MỗI từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau. Mỗi lần 10 阮氏美香 語言學概論 2sử dụng chỉ 1 trong những ý nghĩa của nó được thể hiện thực hóa. Mỗi ý nghĩa đượchiện thực hóa như vậy là một biến thể từ vựng - ngữ nghĩa.3. Các phương thức cấu tạo từ : Trước hết cần phân biệt từ gốc và từ tạo mới.Từ gốc là từ được cấu tạo bằnghình vị có sẳn không thể giải thích lý do cấu tạo. Khi nói đến phương thức cấu tạo,chúng ta chỉ đề cập đến từ tạo mới. Các cơ chế tạo từ được gọi là phương thức tạo từ3.1 Phân loại các từ tiếng Việt xét về mặt cấu tạo . Xét về mặt cấu tạo,a.Từ đơn là những từ chỉ có 1 từ tố.Từ đơn có thể là một âm tiết hoặc nhiều âmtiết .Ví dụ: Nhà , cây ,người ( từ 1 âm tiết )Tắc kè, chào mào, xà phòng, (từ đơn nhiều âm tiết )b. Từ phức là những từ do ít nhất 2 từ tạo nên, có thể do các từ tố cơ sở tạo nên hoặctừ tố cơ sở và từ tố thứ sinh tạo nên .c . Từ phái sinh là từ gồm chính tố kết hợp với phụ tố: manly, kindness, homeless3.2 Các phương thức cấu tạo từ4. Nghĩa của từ4.1 Nghĩa biểu vật ( nghĩa sở chỉ) (dénotation)4.2 Nghĩa biểu niệm ( nghĩa sở biểu)( connotation) (sens significatif )4.3 Nghĩa ngữ dụng(nghĩa sở dụng)( nghĩa biểu thái ): Nét nghĩa biểu thị thái độ,tình cảm của người nói và tác động đến tình cảm người nghe.Ví dụ: Các nét nghĩa biểu thái khác nhau của từ chết, từ trần, lìa đời, toi mạng, toi, 11 阮氏美香 語言學概論 2nghẻo, tỏng ..4.4 Nghĩa ngữ pháp ( Nghiã cấu trúc)- Nghĩa ngữ pháp đánh dấu từ loại của từ, biểu thị ý nghĩa chung nhất của từ: Danh từchỉ sự vật, sự việc, hiện tượng.... Động từ chỉ hoạt động, trạng thái ,tính từ chỉ tínhchất , trạng thái vv...4.5 Nghĩa liên tưởng : Xuất phát từ những ý nghĩa biểu vật và biểu niệm, chúng cóthể kết hợp những liên tưởng cá nhân tạo nên ý nghĩa liên hội. Chẳng hạn từ chiềuthường gợi cảm giác buồn, từ ra đi thường gợi cảm giác xót thương, chia cáchvv...Nghĩa liên hội chưa được ngôn ngữ hoá trong hệ thống từ điển nhưng lại chi phốinhiều trong cách dùng từ trong ngôn bản.5.Sự biến đổi ý nghĩa của từ6. Các loại nghĩa trong từ nhiều nghĩa6.1.Từ nhiều nghĩa ( từ đa nghĩa)Ví dụ: “Rồi y sẽ chết mà chưa kịp làm gì cả, chết mà chưa sống ! (...) chết là thường .Chết ngay trong lúc sống mới thật là nhục nhã”(Nam Cao)6.2.Các ý nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa7. Các phương thức biến đổi nghĩa của từ (phưong thức chuyển nghĩa)7.1 Từ tự thân đa nghĩa : Một từ có thể chỉ sự vật, hiện tượng không hoàn toàngiống nhau trong thực tế khách quan được gọi là từ đa nghĩa . bàn giấy date ( n ) : ngày date ◊ 12 阮氏美香 語言學概論 2Ví dụ:bureau phòng làm việc (v ) : hẹn hò7.2 Hoán dụ: (Métonymie) Phương thức làm biến đổi nghĩa của từ bằng cách chuyểntên gọi từ sự vật hoặc hiện tượng này sang sự vật hoặc hiện tượng khác, dựa trên mốiliên hệ tất yếu giữa các sự vật hoặc hiện tượng ấy .7.3 Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ : Ẩn dụ (métaphore) là cách chuyển tên gọisự vật, sự việc, đặc tính.... dựa trên sự liên tưởng so sánh ngầm những sự vật, thuộctính, sự việc giống nhau giữa các đối tượng được gọi tên.- Ẩn dụ do chuyển từ loại : Trong tiếng Việt, một số hiện tượng chuyển từ loại củamột số động từ có thể kéo theo hàng loạt ẩn dụ tu từ .Ví dụ: Em đi như chiều đi .(1)Gọi chim vườn bay hết .Em về tựa mai v ề (2).Rừng non xanh lộc biếc .Em ở trời trưa ở ( 3)Nắng sáng màu xanh che (4) .( Tình ca ban mai )* (1) ly biệt, (2) hội ngộ, (4) đợi chờ, (5) hy vọng, tin tưởng1. Các nhóm từ1.1 Nhóm từ đồng âm : Những từ có âm phát ra giống nhau nhưng nghĩa hoàn toànk ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình 越語語言學概論 (Ngôn ngữ tiếng Việt) (2) – Phần 2 語言學概論 2c. Vấn đề chuẩn chính tả trong nhà trườngd. Một số quy định về chuẩn chính tả Bài 8. TỪ VỰNG1. Khái niệm từ vựng : Từ vựng của một ngôn ngữ là tập hợp tất cả những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữbao gồm từ và các đơn vị tương đương. Các đơn vị này có cấu trúc hình thức chặt chẽvà đánh dấu nghĩa, có khả năng trực tiếp kết hợp với nhau để tạo câu, lời nói.2. Cấu tạo từ2.1 Từ gốc và từ tạo2.2 Đơn vị cấu tạo từ2.3 Từ vị và các biến thểa. Biến thể hình thái học là những hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ.Ví dụ : Je mange, nous mangeons, see ->sawboy -> boys, box -> boxesb. Biến thể ngữ âm – hình thái học : là sự biến dạng của từ về mặt ngữ âm và cấu tạotừ, chứ không phảI là những hình thái ngữ pháp của nó.Ví dụ : Giời – Trời , sờ - rờc. Biến thể từ vựng – ngữ nghĩa : MỗI từ có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau. Mỗi lần 10 阮氏美香 語言學概論 2sử dụng chỉ 1 trong những ý nghĩa của nó được thể hiện thực hóa. Mỗi ý nghĩa đượchiện thực hóa như vậy là một biến thể từ vựng - ngữ nghĩa.3. Các phương thức cấu tạo từ : Trước hết cần phân biệt từ gốc và từ tạo mới.Từ gốc là từ được cấu tạo bằnghình vị có sẳn không thể giải thích lý do cấu tạo. Khi nói đến phương thức cấu tạo,chúng ta chỉ đề cập đến từ tạo mới. Các cơ chế tạo từ được gọi là phương thức tạo từ3.1 Phân loại các từ tiếng Việt xét về mặt cấu tạo . Xét về mặt cấu tạo,a.Từ đơn là những từ chỉ có 1 từ tố.Từ đơn có thể là một âm tiết hoặc nhiều âmtiết .Ví dụ: Nhà , cây ,người ( từ 1 âm tiết )Tắc kè, chào mào, xà phòng, (từ đơn nhiều âm tiết )b. Từ phức là những từ do ít nhất 2 từ tạo nên, có thể do các từ tố cơ sở tạo nên hoặctừ tố cơ sở và từ tố thứ sinh tạo nên .c . Từ phái sinh là từ gồm chính tố kết hợp với phụ tố: manly, kindness, homeless3.2 Các phương thức cấu tạo từ4. Nghĩa của từ4.1 Nghĩa biểu vật ( nghĩa sở chỉ) (dénotation)4.2 Nghĩa biểu niệm ( nghĩa sở biểu)( connotation) (sens significatif )4.3 Nghĩa ngữ dụng(nghĩa sở dụng)( nghĩa biểu thái ): Nét nghĩa biểu thị thái độ,tình cảm của người nói và tác động đến tình cảm người nghe.Ví dụ: Các nét nghĩa biểu thái khác nhau của từ chết, từ trần, lìa đời, toi mạng, toi, 11 阮氏美香 語言學概論 2nghẻo, tỏng ..4.4 Nghĩa ngữ pháp ( Nghiã cấu trúc)- Nghĩa ngữ pháp đánh dấu từ loại của từ, biểu thị ý nghĩa chung nhất của từ: Danh từchỉ sự vật, sự việc, hiện tượng.... Động từ chỉ hoạt động, trạng thái ,tính từ chỉ tínhchất , trạng thái vv...4.5 Nghĩa liên tưởng : Xuất phát từ những ý nghĩa biểu vật và biểu niệm, chúng cóthể kết hợp những liên tưởng cá nhân tạo nên ý nghĩa liên hội. Chẳng hạn từ chiềuthường gợi cảm giác buồn, từ ra đi thường gợi cảm giác xót thương, chia cáchvv...Nghĩa liên hội chưa được ngôn ngữ hoá trong hệ thống từ điển nhưng lại chi phốinhiều trong cách dùng từ trong ngôn bản.5.Sự biến đổi ý nghĩa của từ6. Các loại nghĩa trong từ nhiều nghĩa6.1.Từ nhiều nghĩa ( từ đa nghĩa)Ví dụ: “Rồi y sẽ chết mà chưa kịp làm gì cả, chết mà chưa sống ! (...) chết là thường .Chết ngay trong lúc sống mới thật là nhục nhã”(Nam Cao)6.2.Các ý nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa7. Các phương thức biến đổi nghĩa của từ (phưong thức chuyển nghĩa)7.1 Từ tự thân đa nghĩa : Một từ có thể chỉ sự vật, hiện tượng không hoàn toàngiống nhau trong thực tế khách quan được gọi là từ đa nghĩa . bàn giấy date ( n ) : ngày date ◊ 12 阮氏美香 語言學概論 2Ví dụ:bureau phòng làm việc (v ) : hẹn hò7.2 Hoán dụ: (Métonymie) Phương thức làm biến đổi nghĩa của từ bằng cách chuyểntên gọi từ sự vật hoặc hiện tượng này sang sự vật hoặc hiện tượng khác, dựa trên mốiliên hệ tất yếu giữa các sự vật hoặc hiện tượng ấy .7.3 Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ : Ẩn dụ (métaphore) là cách chuyển tên gọisự vật, sự việc, đặc tính.... dựa trên sự liên tưởng so sánh ngầm những sự vật, thuộctính, sự việc giống nhau giữa các đối tượng được gọi tên.- Ẩn dụ do chuyển từ loại : Trong tiếng Việt, một số hiện tượng chuyển từ loại củamột số động từ có thể kéo theo hàng loạt ẩn dụ tu từ .Ví dụ: Em đi như chiều đi .(1)Gọi chim vườn bay hết .Em về tựa mai v ề (2).Rừng non xanh lộc biếc .Em ở trời trưa ở ( 3)Nắng sáng màu xanh che (4) .( Tình ca ban mai )* (1) ly biệt, (2) hội ngộ, (4) đợi chờ, (5) hy vọng, tin tưởng1. Các nhóm từ1.1 Nhóm từ đồng âm : Những từ có âm phát ra giống nhau nhưng nghĩa hoàn toànk ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình 越語語言學概論 Tài liệu 越語語言學概論 Tìm hiểu 越語語言學概論 Ngôn ngữ tiếng Việt Quan hệ ngữ pháp Hành động ngôn từ trực tiếpGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 62 0 0
-
121 trang 36 0 0
-
Chủ tịch Hồ Chí Minh - Học tập phong cách ngôn ngữ : Phần 1
121 trang 32 1 0 -
Modern Vietnamese (Tập 4): Phần 2
100 trang 30 0 0 -
NP gì cũng... và NP nào cũng...
10 trang 27 0 0 -
Từ ghép tiếng Việt nhìn từ triết lí âm dương
3 trang 27 0 0 -
Một số phương pháp phát hiện tin tức giả mạo trong ngôn ngữ tiếng Việt
12 trang 27 0 0 -
Modern Vietnamese (Tập 4): Phần 1
87 trang 27 0 0 -
Giáo trình 越語語言學概論 (Ngôn ngữ tiếng Việt) (1) – Phần 1
23 trang 24 0 0 -
Modern Vietnamese (Tập 3): Phần 1
75 trang 24 0 0