Danh mục

GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 9: ME NU_THANH THỰC ĐƠN

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.92 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

rên hộp thoại Commands, chọn mục Custom rôì kéo qua thanh công cụ vừa tạo ở mục trên. Như vậy ta vừa taọ được biểu tượng có tiêu đề Custom. Để tạo nhiều biểu tưọng ta cứ nhắp chuột kéo mục custom qua thanh công cụ .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 9: ME NU_THANH THỰC ĐƠNGIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 9: MENU_THANH THỰC ĐƠNI. THANH CÔNG CỤ TRONG ACCESS 1) Tạo thanh công cụ Vào menu View. Chọn Toolbars Chọn Customize. Nhấn nút New. Đặt tên cho thanh công cụ.2) Tạo biểu tượng cho thanh công cụ Trong hộp thoại Customize chọn tiêu đề trang Commands, Trên hộp thoại Commands, chọn mục Custom rôì kéo qua thanh công cụ vừa tạo ở mục trên. Như vậy ta vừa taọ được biểu tượng có tiêu đề Custom. Để tạo nhiều biểu tưọng ta cứ nhắp chuột kéo mục custom qua thanh công cụ .3) Thiết Lập Thuộc Tính Của Biểu Tượng Chọn biểu tượng Custom trên thanh công cụ vưà tạo rồi nhấp chuột chọn Modify Seletion. Delete :Xoá biểu tượng. Name: Đặt tên biểu tượng. Copy Button Image : chép biểu tượng. Paste Button Image :dán biểu tượng. Reset Bustton Image :Khôi phục biểu tượng. Edit Bustton Image : Sửa biểu tượng. Default Style : Hiện biểu tượng. Text Only : Chỉ hiện chữ. Image and Text : Hiện chữ và biểu tượng. Begin a group: Hiện mục phân cách Properties : Hiện cửa sổ thuộc tính sau: Selected  Control : Chọn thanh công cụ . Caption : Tiêu đề biểu tượng .  Screen tip : Chuỗi văn bản ToolTip.  On Action : Gõ tên hàm : = tenHam (các  tham số). Hàm sẽ thi hành khi Style : Chọn dạng thể hiện . 4) Thiết lập thuộc tính cuả thanh công cụ Vào menu View, Chọn ToolBars, Chọn Customize Chọn trang nhắp ToolBars, chuột vào Check box thanh thực đơn cần thiết lập thuộc tính rồi chọn nút lệnh Properties, cửa sổ Toolbar Properties xuất hiện Toolbar Name :Chỉ định tên của thanh công cụ. Chỉ định lọai của thanh lệnh. Menu bar : Khi thanh lệnh là thanh thực đơn Tool bar : Khi thanh lệnh là thanh công cụ. Popup : Khi thanh lệnh là thực đơn tắt: Docking: Cho phép người sử dụng thay đổi dáng thể hiện của thanh thực đơn hay thanh công cụ. Allow Any: di chuyển theo hướng ngang và  dọc . Can t Change : Không cho phép thay đổi ị trí.  No Vertical: Chỉ di chuyển theo chiều ngang.  No Horizon : Chỉ di chuyển theo chiều dọc.  Allow Customizing: Có thể thay đổi thanh lệnh. Show On Toolobar Menu : hiển thị thanh lệnhmới trên thanh công cụ, thực đơn. Allow moving: Cho phép di chuyển thanh lệnh trên màn hình. Allow Showing/Hiding: Cho ẩn hay hiện thanh lệnh. Allow Resize: Cho phép thay đổi khíc thước.II. THANH THỰC ĐƠN 1) Tạo thanh thực đơn Chọn thanh menu View, Toolbar, Customize. Chọn trang Toolbar, nhấn New. Đặt tên cho thanh thực đơn, rồi OK. Nhấn chuột nút Properties, chọn Type là Menu Bar, rôì chọn nút Close. 2) Tạo mục của thanh thực đơn Trên thanh thực đơn có hai mục : New Menu váCustom. New menu: hiện thực đơn kéo xuống. Custom: Thực hiện một hàm. a) Tạo New Menu Trong Categories, Chọn New Menu. Trong Commands, khéo New menu vào Maintlb. Chọn Modify Selection để quy định thuộc tính b) Tạo Custom Trong hộp thọai Customize, chọn Commands, chọn mục File, chọn Custom trong Commands nắp và kéo vào thực đơn của New menu. Clik Modify Selection để qui định thuộc tính.III. THANH THỰC ĐƠN TẮT 1) Taọ thanh thực đơn tắt Chọn menu View Toolbar chọn Customize. Chọn trang Toolbarnhấn nút New. Đặt tên cho thực đơn tắt Click OK. Nhấn nút Properties, chọn Type là Popup, Click Close. Khi hộp thọai Customize xuất hiện, ta chọn tiêu đề trang Toolbas rồi chọn Shortcut Menu.2) Tạo mục của thanh thực đơn tắt. Trên thanh thực đơn tắt có hai loại New Menu và Custom như thanh thực đơn và cách tạo hai thư mục nàycho thanh thực đơn như cách tạo trong thực thanh thực đơn. - mới Ví dụ: Tạo thanh thực đơn sau: DANHMUC PHATSINH BAOCAO THOAT VE KHACHHANG HOADON BAN INHD BANHANG WINDOWSNHAN VIEN PHIEUTHU DOANHTHU NV ACCESSSAN PHAM PHIEUNHAP IN DS SPTONKHO - Trước tiên phải chuẩn bị các Form, Report, Macro ứng với các chức năng cụ thể - View Toolbar Customize New - Đặt tên thanh menu. Xuất hiện hộp thoại - Chọn trang Toolbar chọn nút Properties chọn loại thanh là Menu bar - Trên trang command: + Categories: Chọn New Menu + Trỏ và kéo New Menu tại mục command và thả trên thanh menu mới - Trỏ và nhấn nút phải chuột tại chức năng mới tạo để thay đổi tiêu đề trên thanh thực đơn + Name: &DANHMUC - Tiếp tục ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: