Danh mục

Giáo trình Bê tông cốt thép 2 - Cao đẳng Xây dựng TP. Hồ Chí Minh

Số trang: 70      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.81 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo "Giáo trình Bê tông cốt thép 2" để nắm chi tiết nội dung kiến thức về sàn bê tông cốt thép, sàn sườn toàn khối có bản loại dầm, bố trí thép cho bản sàn, tính toán khung phẳng bê tông cốt thép, phân tích sự làm việc của khung, xác định tải trọng tác dụng lên khung, tính cốt thép khung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Bê tông cốt thép 2 - Cao đẳng Xây dựng TP. Hồ Chí MinhTRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG ---------O0O-------- GIÁO TRÌNH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2 NĂM 2016 Chương 4 SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP4.1 Khái niệm chung 4.1.1 Giới thiệu: Sàn là bộ phận chịu lực trực tiếp tải trọng sử dụng và truyền tải này lên, dầm, cột, xuống móng, nền. Ngoài ra, sàn còn đóng vai trò vách cứng làm tăng thêm độ cứng và độ ổn định cần thiết theo phương ngang.  Ưu điểm : sàn bêtông cốt thép có độ cứng lớn, bền vững, khả năng chịu lực cao, chống cháy tốt, chống thấm tương đối tốt, thỏa mãn các yêu cầu thẩm mỹ, vệ sinh và điều kiện kinh tế.  Nhược điểm : nặng, thi công toàn khối phức tạp (nhiều công đoạn, yêu cầu kỹ thuật…), khả năng cách âm không cao.  Phạm vi sử dụng : từ việc nghiên cứu kết cấu sàn phẳng, ta có thể phân tích được các kết cấu khác như mặt cầu giao thông, sàn cầu tàu bến cảng, móng bè, tường chắn đất, thành bể chứa, bunke có mặt bằng chữ nhật.. 4.1.2 Phân loại a) Theo phương pháp thi công : sàn toàn khối, sàn lắp ghép, sàn bán lắp ghép b) Theo sơ đồ kết cấu :  Sàn sườn :  Sàn sườn có bản loại dầm : làm việc theo kiểu dầm (chịu uốn 1 phương)  Sàn sườn có bản kê 4 cạnh : làm việc theo 2 phương  Sàn sườn kiểu ô cờ : không có gối tựa tại điểm giao giữa các dầm.  Sàn gạch bộng (Hourdis) : khi yêu cầu cách âm cao, hoạt tải không cao, thích hợp cho bệnh viện, trường học, cơ quan…  Sàn panen lắp ghép : yêu cầu cách âm và hoạt tải lớn hơn sàn gạch bộng  Sàn không sườn : 1  Sàn nấm (flat slab) : bản hoặc panen đặt trực tiếp lên cột, không có dầm.4.1.3 Khái niệm về bản loại dầm và bản kê 4 cạnh.  Bản loại dầm : khi bản sàn được liên kết (dầm hoặc tường) ở một cạnh(liên kết ngàm) hoặc ở hai cạnh đối diện (kê tự do hoặc ngàm) và chịu tải phânbố đều. l1 l1 l1 q q q l2 l2 l2 Baûn loaïi daàm  Bản kê 4 cạnh : khi bản có liên kết ở cả 4 cạnh (tựa tự do hoặc ngàm),tải trọng tác dụng lên bản truyền đến các liên kết theo cả hai phương. Bản chịuuốn hai phương được gọi là bản hai phương hay bản kê 4 cạnh. q2 q2 q2 l2 l2 l2 q1 q1 q1 l1 l1 l1 Baûn keâ boán caïnh  Xác định tải trọng truyền theo hai phương của bản kê 4 cạnh :  Xét một ô bản được kê tự do ở 4 cạnh (kê lên tường), có kích thước l1, l2 (l1 l2), chịu tải trọng phân bố đều q.  Cắt hai dải giữa của bản theo hai phương l1 và l2, có bề rộng b=1 đơn vị (1m). Dải theo phương ngắn l1 chịu tải trọng q1, dải theo phương dài l2 chịu tải trọng q2. Ta có q=q1+q2. (1) 2  1m q1 1m l1 f1 l2 q2 f2  Xem mỗi dải như một dầm đơn giản, độ võng tại điểm chínhgiữa của mỗi dải : 5 q1 l14  Dải theo phương l1 : f 1  384 EJ 5 q 2 l 42  Dải theo phương l2 : f2  384 EJ Tại điểm giữa, nơi hai dải giao nhau độ võng của chúng phải bằng nhau f1=f2  q1l14 = q2l24. (2) Từ (1) và (2) rút ra được : ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: