![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
GIÁO TRÌNH BỆNH ÁN VỀ THẬN
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 183.68 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh khởi phát cách nhập viện # 1 tháng lúc đầu phù 2 mi mắt có điều trị bác sĩ tư 1 ngày (thuốc không rõ loại), bệnh không giảm phù đến ngày thứ 2 phù nhiều hơn, phù toàn thân kèm theo tiểu ít # 500ml/ ngày, màu vàng hơi lợn cợn, ăn uống kém, mệt mỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH BỆNH ÁN VỀ THẬN BỆNH ÁN VỀ THẬN BỆNH ÁN I-HÀNH CHÁNH. 1.họ tên bn: H.T.BÍCH, giới tính: nữ, tuổi: 34 2.địa chỉ 3.nghề nghiệp: làm ruộng 4. ngày vào viện: 15 giờ 35 phút ngày 20/9/2008. II-CHUYÊN MÔN. 1. lý do vào viện: phù toàn thân 2. bệnh sử: 1) Tổng quát: Bệnh khởi phát cách nhập viện # 1 tháng lúc đầu phù 2 mi mắt có điều trịbác sĩ tư 1 ngày (thuốc không rõ loại), bệnh không giảm phù đến ngày thứ 2 phùnhiều hơn, phù toàn thân kèm theo tiểu ít # 500ml/ ngày, màu vàng hơi lợn cợn, ănuống kém, mệt mỏi. BN có uống thuốc nam không giảm phù nhập viện điều trị tạiBV X được 4 ngày (thuốc không rõ) bệnh không giảm phù -> bệnh trốn viện vềnhà 1 ngày thấy phù nhiều hơn nhập BV Y điều trị 10 ngày có sử dụng thuốc uống12 viên/ngày vào buổi sáng bệnh có giảm phù và được xuất viện uống tiếp tụcthêm 6 ngày BN ngưng thuốc chuyển qua uống thuốc bắc 3 ngày không giảm phù.Cùng ngày nhập viện bệnh sốt kèm lạnh run, khó thở, phù nhiều hơn -> nhập việnBV Z. 2) tình trạng lúc nhập viện: phù toàn thân. DHST: M 80, HA 150/100,Nhiệt 37oC, NT 20 l/p. 3) diễn tiến bệnh phòng: từ ngày 20/9 đến 1/10: Qua 11 ngày điều trị bệnhgiảm phù, hết sốt. Tiểu # 800ml màu vàng trong, ăn uống kém, nôn ói sau khi ăn. 4) tình trạng hiện tại: ngày 1/10/2008 Bệnh tỉnh, ăn uống kém. Còn đau âm ỉ vùng thượng vị. Ho khan. 3. Tiền sử: bản thân và gia đình - khỏe. III-KHÁM THỰC THỂ: ngày 1/10/2008, ngày thứ 11 của bệnh. 1. Tổng trạng: - Bệnh tỉnh táo - Da niêm hồng nhạt - Phù nhẹ toàn thân, tiểu # 800ml màu vàng trong - Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm. - DHST: M 90, HA 120/80, T 37, NT 20. 2. Tiêu hóa - Nhìn: bụng căng nhẹ, rốn phẳng - Nghe: nhu động ruột 8 lần/phút - Gõ: gõ đục vùng thấp - Sờ: gan lách sờ không chạm. 3. Hô hấp - Nhìn: lồng ngực cân di động đều theo nhịp thở - Sờ: rung thanh giảm 2 đáy phổi - Gõ: gõ đục 2 đáy phổi - Nghe: rì rào phế nang mất 2 đáy phổi. 4.Các cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường. IV-TÓM TẮT BỆNH ÁN. BN nữ 33 tuổi vào viện vì phù toàn thân. Qua hỏi bệnh sử, tiền sử và khámlâm sàng ghi nhận: 1. hội chứng nhiễm trùng 1. phù toàn thân: phù nhanh và nhiều 2. Tiểu ít # 500ml/ ngày, vàng lợn cợn 3. Triệu chứng hô hấp: hội chứng 3 giảm ở 2 đáy phổi 4. Đau thượng vị, nôn ói. Tiền sử: 5. HA 150/100 mmHg (lúc vào viện, cách 11 ngày). V-CHẨN ĐOÁN @ Chẩn đoán sơ bộ: Theo dõi Hội chứng thận hư nguyên phát không thuầntúy. @ Chẩn đoán phân biệt: Viêm cầu thận cấp. VI-BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN tathata tóm lược ý chính của người trình bày B.A: 1. Nghĩ đến HCTH vì BN phù toàn thân, phù nhiều dữ dội 2. Nguyên phát vì không bệnh lý kèm theo 3. Không thuần túy vì có tiểu vàng lợn cợn -> không loại trừ tiểu máu 4. HA cao: không loại VCTC. VII-ĐỀ NGHỊ CLS a. xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích nước tiểu, SHM, CTM. b. giúp chẩn đoán xác định: đạm niệu 24h. c. giúp chẩn đoán phân biệt: nội soi. d. giúp tầm soát nguyên nhân: LE - cell, Anti HCV, HbsAg, IDR, AntiHIV. e. giúp theo dõi điều trị: đạm niệu 24h, ion đồ (K+), albumin. VIII-KẾT QUẢ CLS1. TPTNT: 5g/L, tế bào: 102. Đạm niệu 24h: 3g/24h3. SHM:- pro TP 40 g/L- albumin 24 g/L- Cholesterol TP 20.6- Triglycerid 3.1- HDL-c 0.8- LDL-c 12.3- Na+ 130- K+ 2.7- AST 19- ALT 24- ure 5.9- creatinin 114- Glucose 14.44. Nội soi:- viêm trợt hang vị mức độ trung bình- viêm hành tá tràng.5. CTM:- BC 13.400, N 75.5%, L 15.8%- HC 4.4- Hb 12.2- MCV 81.4- MCH 27.36. Xét nghiệm tầm soát nguyên nhân- Tầm soát lupus: LE-cell (-)- Tầm soát viêm gan: Anti HCV (-), HbsAg (-)- Tầm soát Lao: IDR (-)- Tầm soát HIV: Anti HIV (-).IX-CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: HCTH nguyên phát không thuần túy.X-ĐIỀU TRỊ1. Endoxan 50mg 1 viên x 2 (u)2. Adacton 25mg 1 viên (u)3. Aprovel 150mg 1 viên (u)4. Simlor 20mg 1 viên (u) 5. Kalidyum 0,6g 1 viên x 2 (u) 6. Omez 20mg 1 viên x 2 (u) 7. Primperan 10mg 1 ống x 2 (TB). BÌNH BỆNH ÁN 1. Hội chứng của bệnh cầu thận có các bệnh: 1. Hội chứng thận hư, 2. Viêmcầu thận cấp, 3. Viêm cầu thận mạn, 4. Viêm cầu thận tiến triến nhanh. 2. bệnh cầu thận biểu hiện bằng nhiều sang thương tối thiểu -> HCTH. Tuynhiên, để xác định về sang thương cần làm sinh thiết, điều này ở VN nói chung,CT nói riêng ít làm -> do vậy, chuyển sang chẩn đoán theo hội chứng. 3. sang thương tối thiểu -> nguyên phát. Dù vậy, HCTH có: 1. nguyên phát,và 2. thứ phát. 4. N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIÁO TRÌNH BỆNH ÁN VỀ THẬN BỆNH ÁN VỀ THẬN BỆNH ÁN I-HÀNH CHÁNH. 1.họ tên bn: H.T.BÍCH, giới tính: nữ, tuổi: 34 2.địa chỉ 3.nghề nghiệp: làm ruộng 4. ngày vào viện: 15 giờ 35 phút ngày 20/9/2008. II-CHUYÊN MÔN. 1. lý do vào viện: phù toàn thân 2. bệnh sử: 1) Tổng quát: Bệnh khởi phát cách nhập viện # 1 tháng lúc đầu phù 2 mi mắt có điều trịbác sĩ tư 1 ngày (thuốc không rõ loại), bệnh không giảm phù đến ngày thứ 2 phùnhiều hơn, phù toàn thân kèm theo tiểu ít # 500ml/ ngày, màu vàng hơi lợn cợn, ănuống kém, mệt mỏi. BN có uống thuốc nam không giảm phù nhập viện điều trị tạiBV X được 4 ngày (thuốc không rõ) bệnh không giảm phù -> bệnh trốn viện vềnhà 1 ngày thấy phù nhiều hơn nhập BV Y điều trị 10 ngày có sử dụng thuốc uống12 viên/ngày vào buổi sáng bệnh có giảm phù và được xuất viện uống tiếp tụcthêm 6 ngày BN ngưng thuốc chuyển qua uống thuốc bắc 3 ngày không giảm phù.Cùng ngày nhập viện bệnh sốt kèm lạnh run, khó thở, phù nhiều hơn -> nhập việnBV Z. 2) tình trạng lúc nhập viện: phù toàn thân. DHST: M 80, HA 150/100,Nhiệt 37oC, NT 20 l/p. 3) diễn tiến bệnh phòng: từ ngày 20/9 đến 1/10: Qua 11 ngày điều trị bệnhgiảm phù, hết sốt. Tiểu # 800ml màu vàng trong, ăn uống kém, nôn ói sau khi ăn. 4) tình trạng hiện tại: ngày 1/10/2008 Bệnh tỉnh, ăn uống kém. Còn đau âm ỉ vùng thượng vị. Ho khan. 3. Tiền sử: bản thân và gia đình - khỏe. III-KHÁM THỰC THỂ: ngày 1/10/2008, ngày thứ 11 của bệnh. 1. Tổng trạng: - Bệnh tỉnh táo - Da niêm hồng nhạt - Phù nhẹ toàn thân, tiểu # 800ml màu vàng trong - Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi sờ không chạm. - DHST: M 90, HA 120/80, T 37, NT 20. 2. Tiêu hóa - Nhìn: bụng căng nhẹ, rốn phẳng - Nghe: nhu động ruột 8 lần/phút - Gõ: gõ đục vùng thấp - Sờ: gan lách sờ không chạm. 3. Hô hấp - Nhìn: lồng ngực cân di động đều theo nhịp thở - Sờ: rung thanh giảm 2 đáy phổi - Gõ: gõ đục 2 đáy phổi - Nghe: rì rào phế nang mất 2 đáy phổi. 4.Các cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường. IV-TÓM TẮT BỆNH ÁN. BN nữ 33 tuổi vào viện vì phù toàn thân. Qua hỏi bệnh sử, tiền sử và khámlâm sàng ghi nhận: 1. hội chứng nhiễm trùng 1. phù toàn thân: phù nhanh và nhiều 2. Tiểu ít # 500ml/ ngày, vàng lợn cợn 3. Triệu chứng hô hấp: hội chứng 3 giảm ở 2 đáy phổi 4. Đau thượng vị, nôn ói. Tiền sử: 5. HA 150/100 mmHg (lúc vào viện, cách 11 ngày). V-CHẨN ĐOÁN @ Chẩn đoán sơ bộ: Theo dõi Hội chứng thận hư nguyên phát không thuầntúy. @ Chẩn đoán phân biệt: Viêm cầu thận cấp. VI-BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN tathata tóm lược ý chính của người trình bày B.A: 1. Nghĩ đến HCTH vì BN phù toàn thân, phù nhiều dữ dội 2. Nguyên phát vì không bệnh lý kèm theo 3. Không thuần túy vì có tiểu vàng lợn cợn -> không loại trừ tiểu máu 4. HA cao: không loại VCTC. VII-ĐỀ NGHỊ CLS a. xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích nước tiểu, SHM, CTM. b. giúp chẩn đoán xác định: đạm niệu 24h. c. giúp chẩn đoán phân biệt: nội soi. d. giúp tầm soát nguyên nhân: LE - cell, Anti HCV, HbsAg, IDR, AntiHIV. e. giúp theo dõi điều trị: đạm niệu 24h, ion đồ (K+), albumin. VIII-KẾT QUẢ CLS1. TPTNT: 5g/L, tế bào: 102. Đạm niệu 24h: 3g/24h3. SHM:- pro TP 40 g/L- albumin 24 g/L- Cholesterol TP 20.6- Triglycerid 3.1- HDL-c 0.8- LDL-c 12.3- Na+ 130- K+ 2.7- AST 19- ALT 24- ure 5.9- creatinin 114- Glucose 14.44. Nội soi:- viêm trợt hang vị mức độ trung bình- viêm hành tá tràng.5. CTM:- BC 13.400, N 75.5%, L 15.8%- HC 4.4- Hb 12.2- MCV 81.4- MCH 27.36. Xét nghiệm tầm soát nguyên nhân- Tầm soát lupus: LE-cell (-)- Tầm soát viêm gan: Anti HCV (-), HbsAg (-)- Tầm soát Lao: IDR (-)- Tầm soát HIV: Anti HIV (-).IX-CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: HCTH nguyên phát không thuần túy.X-ĐIỀU TRỊ1. Endoxan 50mg 1 viên x 2 (u)2. Adacton 25mg 1 viên (u)3. Aprovel 150mg 1 viên (u)4. Simlor 20mg 1 viên (u) 5. Kalidyum 0,6g 1 viên x 2 (u) 6. Omez 20mg 1 viên x 2 (u) 7. Primperan 10mg 1 ống x 2 (TB). BÌNH BỆNH ÁN 1. Hội chứng của bệnh cầu thận có các bệnh: 1. Hội chứng thận hư, 2. Viêmcầu thận cấp, 3. Viêm cầu thận mạn, 4. Viêm cầu thận tiến triến nhanh. 2. bệnh cầu thận biểu hiện bằng nhiều sang thương tối thiểu -> HCTH. Tuynhiên, để xác định về sang thương cần làm sinh thiết, điều này ở VN nói chung,CT nói riêng ít làm -> do vậy, chuyển sang chẩn đoán theo hội chứng. 3. sang thương tối thiểu -> nguyên phát. Dù vậy, HCTH có: 1. nguyên phát,và 2. thứ phát. 4. N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo dục đào tạo Cao đẳng-Đại học Giáo trình Giáo án BỆNH ÁN VỀ THẬNTài liệu liên quan:
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
3 trang 211 1 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 207 0 0 -
MẪU ĐƠN XIN XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
2 trang 197 0 0 -
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 190 0 0 -
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
33 trang 185 0 0 -
20 trang 185 0 0
-
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 184 0 0 -
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 172 0 0 -
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 160 0 0 -
Quyết định cấu trúc vốn trong thực tiễn
trang 150 0 0