Danh mục

Giáo trình Chất điều hòa sinh trưởng thực vật - Chương 6

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 412.73 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 6VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG LÊN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP CỦA THỰC VẬT6.1. Chất cản sinh trưởng Chất điều hoà sinh trưởng thực vật bao gồm các chất kích thích các quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật và cả các chất có hoạt động ức chế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Chất điều hòa sinh trưởng thực vật - Chương 6 Chương 6 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG LÊN QUÁ TRÌNH QUANG HỢP CỦA THỰC VẬT6.1. Chất cản sinh trưởng Chất điều hoà sinh trưởng thực vật bao gồm các chất kích thích các quátrình sinh trưởng và phát triển của thực vật và cả các chất có hoạt động ức chế. Cácchất ức chế có thể chi phối quá trình sinh tổng hợp của các chất điều hoà sinhtrưởng nội sinh khác như các chất ức chế sự sinh tổng hợp gibberellin. Các chất nàylàm cho quá trình sinh tổng hợp gibberellin bị trở ngại và kết quả là thường làm chocây lùn lại. Bên cạnh đó cũng có những chất có tác dụng cản trở trực tiếp quá trìnhsinh trưởng và phát triển mà không ức chế sự sinh tổng hợp gibberellin.6.1.1. Những chất ức chế sinh tổng hợp gibberellin6.1.1.1. Những hợp chất onium Các chất ức chế tổng hợp gibberellin có thể kể đến là chlormequate chloride(cycocel, thường gọi là CCC), mepiquate chloride (thường được sử dụng),AMO-1618, phosphon D, piperidium bromide (hình 6.1). Các hợp chất nhóm oniumsẽ ức chế quá trình tạo vòng của geranylgeranyl pyrophosphate thành copallylpyrophosphate và ngăn cản quá trình tạo thành các hợp chất gibberellin. Cây đượcxử lý với những hợp chất onium sẽ có lóng ngắn, lá xanh hơn và dầy hơn. Các hợpchất nhóm onium còn thúc đẩy quang hợp thuần và tăng tính chịu hạn của thực vật. CH3 Cl CH2 N CH3 N+ CH3 CH3 CH3 Chlormequate chloride Mepiquat Hình 6.1. Những hợp chất đại diện nhóm onium6.1.1.2. Pyrimidine Hai chất cản sinh trưởng pyrimidine thường dùng là Ancymidol vàFlurprimidol (hình 6.2). Cơ chế tác dụng cơ bản của nhóm này là: - Ức chế cytochrome P-450, yếu tố điều khiển sự oxi hóa của kaurene thànhkaurenoic acid. - Ức chế sinh tổng hợp GA. - Gây trở ngại đến quá trình sinh tổng hợp sterol và ABA.Giáo Trình Chất Điều Hoà Sinh Trưởng Thực Vật 77 Các hợp chất nhóm pyrimidine ít ảnh hưởng lên quang hợp, nhưng chúnglàm giảm khả năng sử dụng nước của cây. N OH N OH F C O CH3 C O C F N N C F CH3 H CH3 Ancymidol Flurprimidol Hình 6.2. Những hợp chất đại diện nhóm pyrimidine6.1.1.3. Triazole N N N N N N Cl CH2 CH Cl CH C H C OH H C OH C CH CH3 3 C CH3 CH3 CH3 CH3 Paclobutrazol Uniconazole N N N N N N O CH2 CH2 CH CH C H C OH H C OH C CH C CH3 3 CH3 CH CH3 CH3 3 Tripenthenol BAS 111 N N N H3C C C H H C OH CH3 O O LAB 150978 Hình 6.3. Những hợp chất đại diện nhóm triazoleGiáo Trình Chất Điều Hoà Sinh Trưởng Thực Vật 78 Triazole cũng là chất ức chế sinh tổng hợp gibberellin, chúng là nhóm cảnsinh trưởng có hoạt tính cao như paclobutrazol, uniconazole, tripenthenol, BAS 111,LAB 150978 (hình 6.3). Hoạt động ức chế sinh tổng hợp ethylene và tác dụng sinhlý của nó lên thực vật có thể được tóm tắt như sau: - Hợp chất triazole làm giảm sự sinh trưởng của cây bằng cách ức chế sựoxy hóa microsome của kaurene, kaurenol và kaurenal. Những chất này được xúctác bởi kauren ...

Tài liệu được xem nhiều: