![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
giáo trình công nghệ chế biến đóng hộp phần 4
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 420.37 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHƯƠNG IIIQUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ - BÀI KHÍ - GHÉP KÍNI. QUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ1. Sơ lược bao bì đồ hộp1.1. Loại bao bì Trong sản xuất đồ hộp thường sử dụng 2 nhóm bao bì : - Bao bì gián tiếp : để đựng các đồ hộp thành phẩm, tạo thành các kiện hàng, thường là những
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình công nghệ chế biến đóng hộp phần 4CHƯƠNG IIIQUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ - BÀI KHÍ - GHÉP KÍNI. QUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ 1. Sơ lược bao bì đồ hộp 1.1. Loại bao bì Trong sản xuất đồ hộp thường sử dụng 2 nhóm bao bì : - Bao bì gián tiếp : để đựng các đồ hộp thành phẩm, tạo thành các kiện hàng,thường là những thùng gỗ kín hay nan thưa hay thùng carton. - Bao bì trực tiếp : tiếp xúc với thực phẩm, cùng với thực phẩm tạo thành một đơnvị sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh và thống nhất, thường được gọi là bao bì đồ hộp. Trongnhóm này, căn cứ theo vật liệu bao bì, lại chia làm các loại : bao bì kim loại, bao bì thủytinh, bao bì bằng chất trùng hợp, bao bì giấy nhiều lớp v.v.... * Bao bì kim loại có ưu điểm là nhẹ, truyền nhiệt tốt, có độ bền cơ học tốt, nhưngcó độ bền hóa học kém, hay bị rỉ và bị ăn mòn. * Bao bì thủy tinh thì bền vững về mặt hóa học, hình thức đẹp, nhưng có nhượcđiểm cơ bản là nặng, dễ vỡ và truyền nhiệt kém. * Chất trùng hợp có loại chịu được tác dụng của nhiệt độ cao, có loại không chịuđược tác dụng của nhiệt. Có ưu điểm là nhẹ, dễ gia công, rẻ tiền. * Bao bì giấy nhiều lớp, với 2 tính chất: chống thấm và chịu đựng (va chạm và sựtiếp xúc với thực phẩm) là loại bao bì màng ghép, gồm có các lớp sau ( dùng bao bì phứchợp ): o Lớp ngoài cùng là PE: chống ẩm o Lớp mực in (cellophane): dễ in o Lớp giấy: tăng cứng cho bao bì o Lớp PE: nối kết giữa lớp giấy và lớp nhôm ở trong cùng o Lớp nhôm: ngăn ẩm, giữ mùi, ngăn sáng. o Đối với loại đóng chai thì sử dụng HDPE Hiện nay, bao bì đồ hộp phổ biến nhất vẫn là bao bì kim loại, trong đó chủ yếu làsắt tây, hộp nhôm. Chất trùng hợp cũng được dùng nhiều làm bao bì thực phẩm. Theo xuthế chung của thế giới người ta đang thay dần một cách hợp lý bao bì thủy tinh bằng baobì chất trùng hợp, gỗ bằng carton lượn sóng, giấy bồi cứng bằng chất trùng hợp dẻo, kimloại bằng chất trùng hợp cứng hoặc dẻo. 28 1.2. Kiểu nắp bao bì thủy tinh - Kiểu PRESS-TWIST (Phương pháp xoắn ốc): Nắp và cổ bao bì có rãnh xoắn ốc. Ưu điểm : • Mở nắp dễ và tiệnNhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Cấu trúc và sử dụng máy phức tạp, • Khó gia công • Tốn kim loại làm nắp • Bao bì phải làm cổ xoắn, khó gia công, không đảm bảo độ kín khi bảo quản - Kiểu TWIST-OFF : dùng cho bao bì miệng rộng, cổ ngắn, nắp sắt. Vòng đệm đặtở đáy nắp. Khi đậy và tháo nắp chỉ cần xoay ¼ vòng nắp Ưu điểm : • Mở nắp dễ và tiện Nhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Cấu trúc và sử dụng máy phức tạp, • Khó gia công • Tốn kim loại làm nắp • Bao bì phải làm cổ xoắn, khó gia công, không đảm bảo độ kín khi bảo quản - Kiểu EUROCAP : dùng cho bao bì miệng rộng. Vòng đệm đặt ở đáy nắp và vítchặt lấy miệng bao bì. Ưu điểm • Ít tốn kém kim loại làm nắp • Dễ mở nắp Nhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Chế tạo nắp phức tạp, • Không đảm bảo độ kín khi bảo quản lâu dài - Kiểu PRY-OFF (ghép nén) : dùng cho cả loại miệng rộng và miệng hẹp. Nắp kimloại có đệm cao su đặt quanh thành, sẽ bị kéo căng và dính sát vào miệng chai khi trongchai có chân không. Ưu điểm • Năng suất ghép cao, ghép dễ • Máy ghép dùng cho nhiều cỡ bao bì • Nắp giữ nguyên vẹn và dễ mở • Đảm bảo độ kín • Bao bì ít bị vỡ và gia công dễ 29 Hình 3.1. Bao bì kim loạiHình 3.2. Bao bì thủy tinh 3.3. Kiểu nắp bao bì thủy tinh 302. Yêu cầu bao bì đồ hộp Phải đáp ứng các yêu cầu : - Không gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi chất lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm. - Bền đối với tác dụng của thực phẩm. - Chịu được nhiệt độ và áp suất cao. - Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ. - Dễ gia công, rẻ tiền. - Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm. - Sử dụng vận chuyển, bảo quản tiện lợi.Bảng 3.1. Quy cách các loại lon phổ biếnSố KÍCH CỠ TRÁNG VECNI PHẠM VI SỬTT DỤNG mm Trọng lượng Trong Ngoài1 153 x 178 108 oz Không Không Dứa, rau quả màu nhẹ2 153 x 178 108 o ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo trình công nghệ chế biến đóng hộp phần 4CHƯƠNG IIIQUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ - BÀI KHÍ - GHÉP KÍNI. QUÁ TRÌNH CHO SẢN PHẨM VÀO BAO BÌ 1. Sơ lược bao bì đồ hộp 1.1. Loại bao bì Trong sản xuất đồ hộp thường sử dụng 2 nhóm bao bì : - Bao bì gián tiếp : để đựng các đồ hộp thành phẩm, tạo thành các kiện hàng,thường là những thùng gỗ kín hay nan thưa hay thùng carton. - Bao bì trực tiếp : tiếp xúc với thực phẩm, cùng với thực phẩm tạo thành một đơnvị sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh và thống nhất, thường được gọi là bao bì đồ hộp. Trongnhóm này, căn cứ theo vật liệu bao bì, lại chia làm các loại : bao bì kim loại, bao bì thủytinh, bao bì bằng chất trùng hợp, bao bì giấy nhiều lớp v.v.... * Bao bì kim loại có ưu điểm là nhẹ, truyền nhiệt tốt, có độ bền cơ học tốt, nhưngcó độ bền hóa học kém, hay bị rỉ và bị ăn mòn. * Bao bì thủy tinh thì bền vững về mặt hóa học, hình thức đẹp, nhưng có nhượcđiểm cơ bản là nặng, dễ vỡ và truyền nhiệt kém. * Chất trùng hợp có loại chịu được tác dụng của nhiệt độ cao, có loại không chịuđược tác dụng của nhiệt. Có ưu điểm là nhẹ, dễ gia công, rẻ tiền. * Bao bì giấy nhiều lớp, với 2 tính chất: chống thấm và chịu đựng (va chạm và sựtiếp xúc với thực phẩm) là loại bao bì màng ghép, gồm có các lớp sau ( dùng bao bì phứchợp ): o Lớp ngoài cùng là PE: chống ẩm o Lớp mực in (cellophane): dễ in o Lớp giấy: tăng cứng cho bao bì o Lớp PE: nối kết giữa lớp giấy và lớp nhôm ở trong cùng o Lớp nhôm: ngăn ẩm, giữ mùi, ngăn sáng. o Đối với loại đóng chai thì sử dụng HDPE Hiện nay, bao bì đồ hộp phổ biến nhất vẫn là bao bì kim loại, trong đó chủ yếu làsắt tây, hộp nhôm. Chất trùng hợp cũng được dùng nhiều làm bao bì thực phẩm. Theo xuthế chung của thế giới người ta đang thay dần một cách hợp lý bao bì thủy tinh bằng baobì chất trùng hợp, gỗ bằng carton lượn sóng, giấy bồi cứng bằng chất trùng hợp dẻo, kimloại bằng chất trùng hợp cứng hoặc dẻo. 28 1.2. Kiểu nắp bao bì thủy tinh - Kiểu PRESS-TWIST (Phương pháp xoắn ốc): Nắp và cổ bao bì có rãnh xoắn ốc. Ưu điểm : • Mở nắp dễ và tiệnNhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Cấu trúc và sử dụng máy phức tạp, • Khó gia công • Tốn kim loại làm nắp • Bao bì phải làm cổ xoắn, khó gia công, không đảm bảo độ kín khi bảo quản - Kiểu TWIST-OFF : dùng cho bao bì miệng rộng, cổ ngắn, nắp sắt. Vòng đệm đặtở đáy nắp. Khi đậy và tháo nắp chỉ cần xoay ¼ vòng nắp Ưu điểm : • Mở nắp dễ và tiện Nhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Cấu trúc và sử dụng máy phức tạp, • Khó gia công • Tốn kim loại làm nắp • Bao bì phải làm cổ xoắn, khó gia công, không đảm bảo độ kín khi bảo quản - Kiểu EUROCAP : dùng cho bao bì miệng rộng. Vòng đệm đặt ở đáy nắp và vítchặt lấy miệng bao bì. Ưu điểm • Ít tốn kém kim loại làm nắp • Dễ mở nắp Nhược điểm • Hạn chế năng suất ghép, • Chế tạo nắp phức tạp, • Không đảm bảo độ kín khi bảo quản lâu dài - Kiểu PRY-OFF (ghép nén) : dùng cho cả loại miệng rộng và miệng hẹp. Nắp kimloại có đệm cao su đặt quanh thành, sẽ bị kéo căng và dính sát vào miệng chai khi trongchai có chân không. Ưu điểm • Năng suất ghép cao, ghép dễ • Máy ghép dùng cho nhiều cỡ bao bì • Nắp giữ nguyên vẹn và dễ mở • Đảm bảo độ kín • Bao bì ít bị vỡ và gia công dễ 29 Hình 3.1. Bao bì kim loạiHình 3.2. Bao bì thủy tinh 3.3. Kiểu nắp bao bì thủy tinh 302. Yêu cầu bao bì đồ hộp Phải đáp ứng các yêu cầu : - Không gây độc cho thực phẩm, không làm cho thực phẩm biến đổi chất lượng, không gây mùi vị, màu sắc lạ cho thực phẩm. - Bền đối với tác dụng của thực phẩm. - Chịu được nhiệt độ và áp suất cao. - Truyền nhiệt tốt, chắc chắn, nhẹ. - Dễ gia công, rẻ tiền. - Hình thức hấp dẫn, thích hợp với sản phẩm. - Sử dụng vận chuyển, bảo quản tiện lợi.Bảng 3.1. Quy cách các loại lon phổ biếnSố KÍCH CỠ TRÁNG VECNI PHẠM VI SỬTT DỤNG mm Trọng lượng Trong Ngoài1 153 x 178 108 oz Không Không Dứa, rau quả màu nhẹ2 153 x 178 108 o ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ đóng gói giáo trình công nghệ chế biến đóng hộp đồ án tốt nghiệp các giáo trình họcTài liệu liên quan:
-
124 trang 561 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động
187 trang 488 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu sản xuất nến thơm quy mô phòng thí nghiệm
73 trang 418 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xe điều khiển từ xa thông qua Smartphone
23 trang 375 0 0 -
116 trang 345 0 0
-
105 trang 324 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế và thi công Robot đánh trống trong trường học
99 trang 319 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 293 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất nước chanh dây lên men
79 trang 289 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin
85 trang 277 0 0