Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng: Phần 2
Số trang: 126
Loại file: pdf
Dung lượng: 12.21 MB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 giáo trình "Công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng" tiếp tục trình bày nội dung 2 chương còn lại. Chương 4: Ứng dụng công nghệ tế bào trong việc chọn dòng lúa chịu nóng; Chương 5: Ứng dụng công nghệ tế bào và đột biển thực nghiệm trong chọn lọc dòng lạc chịu hạn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng: Phần 2 Ch iron g 4 ÚTSG DVNG CÔ NG NGHË TÉ BÀO TRONG VIÊC CH O N DÒNG LÚA CHIU NÓNG Cây lúa (Oryza sativa L.) là loai cây trông có vi tri däc biêt quan trong trong co câu cây trông nông nghiêp ò nuóc ta. Ò câc nuóc châu A, lúa là nguôn lirang thuc chinh cùa hon 2 ti nguòi và ò càc châu lue khàc cûng có hàng tram triçu nguòi sù dung lúa gao. Giâ tri kinh té cúa lúa gao khòng chi giói han à chô là luong thuc cùa con nguòi mà lúa gao con là nguôn nguyên liçu quÿ sân xuât tân dupe. Tú gao nguòi ta có thê chê biên ra hàng tràm mon ân khàc nhau. Nhüng sàn phâm phu cùa cây lúa nhu càm, thóc lép con là thùc ân tôt cho già súc, gia câm. Cây lúa khâ mân câm vói câc diêu kiên ngoai cành. Quâ trinh sinh truóng, phàt triên và nàng suât cây lúa ch¡u ành huóng lón bòi càc yêu tô môi truàng nhu nhiêt dp, dô âm, ânh sâng... Bac biêt, nhiêt dô là mot trong nhüng yêu tô ành huàng lên hâu hêt tât cà câc giai doan sinh truàng, phât triên cùa cây lúa (Lu và dông tâc giâ, 2001). Lúa múa sóm ò miên Bäc nuóc ta thuàng trô vào djp trung tuân thâng 8 Duang Hch, dây là khoàng thôi gian rât nâng và nông, nêu cây châm lai thi không kip giâi phông dât cho cây vu dông. Vi vây viçc chpn tao và sàng lpc câc giông lúa có khà nàng chông chiù nhiçt dp cao dupe coi là mpt giâi phâp hùu hiêu han chê ành huông cùa nông dôi vói cây lúa. Câc tiên bô môi dây vê kÿ thuât sinh hoc, dàc biêt là kÿ thuât nuôi cây mô và tê bào thuc vât dà mó ra huóng mai cho viêc cài tiên giông cây trông. Tê bào nuôi cây in vitro có mpt sô tinh chât uu viêt nhu khà nàng t^o biên di di truyên lón (IO-5- IO'8 ). Vi thè có thè chon dupe cá thè dot biên nhanh hon và có hiêu quâ han so vói phuang phâp chpn giông thông thuàng. Bang con duòng nuôi cây mô và té bào có thè tiên hành nghièn cùu ành huóng cùa câc tâc nhân bât lai lên thuc vât ó câc mùc dô khàc nhau nhu múc gen, mùc tê bào riêng rè, tê bào mô và câc co quan nuôi 169 cây phân lâp, cây hoàn chinh (Dix, 1990; Narbor, 1990). Sù dung kÿ thuât nuôi cây in vitro cô thê tao ra câc dông, giông có khà nàng chông chiu cao vôi câc tâc nhân phi sinh hoc (Lê Trân Binh, Lê Thi Mupi, 1998; Nguyên Due Thành, 1997). Vi hç thông thi nghiêm dupe rút gon vê qui mô dïa pétri và binh nuôi cây trong phông thi nghiêm, do vây có thê không chê mot câch chù dpng câc tâc nhân ngoai cành mà trên dông ruông tu nhiên khô diêu khiên. 4.1. Vât liçu và phirong phâp nghiên cihi 4.1.1. Vât liçu • Vât liçu thyc vât Hat cùa 6 giông lúa dupe nhân tù Viçn Khoa hpc Kÿ thuât Nông nghiêp Viçt Nam, Truông Dai hpc Nông nghiêp I Hà Npi và Trung tâm Khâo kiêm nghiêm giông cây trông Trung uang. Dâc diêm cùa câc giông lúa này nhu sau: Giông CR203: Giông lúa CR203 dupe chon tù giông IR 8423-132-622 nhâp npi tù IRRI. Dupe công nhân và dua vào sàn xuât nàm 1985. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 95 - 100 cm; Thôi gian sinh truóng ô trà xuân chinh vu 150 - 160 ngày, vu xuân muôn 120 - 130 ngày, vu múa 115 - 120 ngày, bông dài 22 - 23 cm; Môi bông có tú 95 - 150 hat chàc; Khôi lupng 1000 hat: 23 gram (g); Nàng suât trung binh 45- 50 ta/ha, Nhiêm khô vân nàng, bi bac là và dao ôn tù trung binh dên nàng Khâng rây tôt; it cliiu chua, cliiu rét và chông dô trung binh. Giong CS4: Giông CS4 dupe chpn tao tù to hpp lai IRÍ352 vôi CR203 theo phuomg phàp phà hç. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 90 - 95 cm; Thôi gian sinh truông trà xuân muôn tù 135 - 145 ngày, vu mùa sóm 95 - 105 ngày; Moi bông có tù 85- 135 h^t; Khôi lupng 1000 hat: 25 - 26 gram; Cüng cây, chiu chua tôt. Chông chiu khâ vôi câc bênh bac là và dao ôn; Khàng rày và khô vàn. Giong CN2: Giông CN2 dupe chpn lpc tù giông IR19746-11-33 nhâp nôi tù IRRI, dupe công nhân nàm 1987. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa 170 giông: chiêu cao cây trung binh 80 - 85 cm; Thôi gian sinh truàng vy xuân muôn 125 - 128 ngày, vu mùa 95 - 100 ngày; Nàng suât trung binh 55 - 60 ta/ha; Môi bông cô tù 50 - 60 hat châc, khôi lupng 1000 hat 19 - 20 gram; Hat thon dài, màu vàng nhat; Khâng rây tôt; Nhiêm khô van, bac là; Chiu rét trung binh; Chiu han và chua phèn khâ. Giông 79-1: Giông 79-1 dupe chon ra tù tô hop lai V18/ CR203 theo phuang phàp phà hê (pedegree) tù nâm 1985, duac Bô Nông nghiêp và Công nghiêp thuc phâm cho phép khu vue hoà à câc tinh phia Bac thàng 12/ 1993. Nhùng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 90- 95 cm; Thôi gian sinh truông tù 95- 100 ngày; Môi bông cô tù 85 -110 hat chàc; Khôi lupng 1000 hat tù 22 dên 23 gram; Cùng cây, dé khà, khâng rây và khô vân nhe - vùa; Chiu han, chiu nông khâ. DH60: Giông DH60 duac chpn lpc tù tô hpp lai VN 10 x Norin 15, bât dâu chpn tao tù nâm 1988, dupe dua vào khào nghiêm quôc gia nâm 1991, công nhân nàm 1994. Nhùng dâc tinh chù yêu: Chiêu cao cây trung binh 93-98 cm; Thôi gian sinh truông vu xuân 120 - 125 ngày, vy mùa 100 - 110 ngày (ngàn han CR203 tù 5 - 7 ngày ); Trô nhanh thoàt bông; Nàng suât trung binh 50-55 ta/ha, thâm canh tôt cô thê dat 60-65 ta/ha; Môi bông cô tù 110 - 150 hat châc; Hat to bâu, màu vàng sàng dep. Khà nàng chông chiu sâu bênh khà; Không nhiêm bac là và dôm nâu; Nhiêm khô vân nhç, nhiêm dao ôn tù trung binh - nàng; Chiu nông ô giai doan sau khâ; Thin chua. rét trung binh; Chiu duac chân dât khô khan, nghèo dinh duâng. ML107: Giông môi tao cùa khu vue miên Trung, do Trung Tâm khào kiêm nghiêm giông cây trông Trung uang cung câp. Nhùng dâc tinh chù yêu: Chiêu cao cây trung binh 95 - 105 cm; Thôi gian sinh truàng tuong duang vôi CR203; Môi bông cô tù 90 - 125 hat châc; Hat dài; Chông dô và chông chiu sâu bênh khâ. Càc buôc nghiên cùu dupe tiên hành theo so dô thi nghiêm tông quât sau: 171 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng: Phần 2 Ch iron g 4 ÚTSG DVNG CÔ NG NGHË TÉ BÀO TRONG VIÊC CH O N DÒNG LÚA CHIU NÓNG Cây lúa (Oryza sativa L.) là loai cây trông có vi tri däc biêt quan trong trong co câu cây trông nông nghiêp ò nuóc ta. Ò câc nuóc châu A, lúa là nguôn lirang thuc chinh cùa hon 2 ti nguòi và ò càc châu lue khàc cûng có hàng tram triçu nguòi sù dung lúa gao. Giâ tri kinh té cúa lúa gao khòng chi giói han à chô là luong thuc cùa con nguòi mà lúa gao con là nguôn nguyên liçu quÿ sân xuât tân dupe. Tú gao nguòi ta có thê chê biên ra hàng tràm mon ân khàc nhau. Nhüng sàn phâm phu cùa cây lúa nhu càm, thóc lép con là thùc ân tôt cho già súc, gia câm. Cây lúa khâ mân câm vói câc diêu kiên ngoai cành. Quâ trinh sinh truóng, phàt triên và nàng suât cây lúa ch¡u ành huóng lón bòi càc yêu tô môi truàng nhu nhiêt dp, dô âm, ânh sâng... Bac biêt, nhiêt dô là mot trong nhüng yêu tô ành huàng lên hâu hêt tât cà câc giai doan sinh truàng, phât triên cùa cây lúa (Lu và dông tâc giâ, 2001). Lúa múa sóm ò miên Bäc nuóc ta thuàng trô vào djp trung tuân thâng 8 Duang Hch, dây là khoàng thôi gian rât nâng và nông, nêu cây châm lai thi không kip giâi phông dât cho cây vu dông. Vi vây viçc chpn tao và sàng lpc câc giông lúa có khà nàng chông chiù nhiçt dp cao dupe coi là mpt giâi phâp hùu hiêu han chê ành huông cùa nông dôi vói cây lúa. Câc tiên bô môi dây vê kÿ thuât sinh hoc, dàc biêt là kÿ thuât nuôi cây mô và tê bào thuc vât dà mó ra huóng mai cho viêc cài tiên giông cây trông. Tê bào nuôi cây in vitro có mpt sô tinh chât uu viêt nhu khà nàng t^o biên di di truyên lón (IO-5- IO'8 ). Vi thè có thè chon dupe cá thè dot biên nhanh hon và có hiêu quâ han so vói phuang phâp chpn giông thông thuàng. Bang con duòng nuôi cây mô và té bào có thè tiên hành nghièn cùu ành huóng cùa câc tâc nhân bât lai lên thuc vât ó câc mùc dô khàc nhau nhu múc gen, mùc tê bào riêng rè, tê bào mô và câc co quan nuôi 169 cây phân lâp, cây hoàn chinh (Dix, 1990; Narbor, 1990). Sù dung kÿ thuât nuôi cây in vitro cô thê tao ra câc dông, giông có khà nàng chông chiu cao vôi câc tâc nhân phi sinh hoc (Lê Trân Binh, Lê Thi Mupi, 1998; Nguyên Due Thành, 1997). Vi hç thông thi nghiêm dupe rút gon vê qui mô dïa pétri và binh nuôi cây trong phông thi nghiêm, do vây có thê không chê mot câch chù dpng câc tâc nhân ngoai cành mà trên dông ruông tu nhiên khô diêu khiên. 4.1. Vât liçu và phirong phâp nghiên cihi 4.1.1. Vât liçu • Vât liçu thyc vât Hat cùa 6 giông lúa dupe nhân tù Viçn Khoa hpc Kÿ thuât Nông nghiêp Viçt Nam, Truông Dai hpc Nông nghiêp I Hà Npi và Trung tâm Khâo kiêm nghiêm giông cây trông Trung uang. Dâc diêm cùa câc giông lúa này nhu sau: Giông CR203: Giông lúa CR203 dupe chon tù giông IR 8423-132-622 nhâp npi tù IRRI. Dupe công nhân và dua vào sàn xuât nàm 1985. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 95 - 100 cm; Thôi gian sinh truóng ô trà xuân chinh vu 150 - 160 ngày, vu xuân muôn 120 - 130 ngày, vu múa 115 - 120 ngày, bông dài 22 - 23 cm; Môi bông có tú 95 - 150 hat chàc; Khôi lupng 1000 hat: 23 gram (g); Nàng suât trung binh 45- 50 ta/ha, Nhiêm khô vân nàng, bi bac là và dao ôn tù trung binh dên nàng Khâng rây tôt; it cliiu chua, cliiu rét và chông dô trung binh. Giong CS4: Giông CS4 dupe chpn tao tù to hpp lai IRÍ352 vôi CR203 theo phuomg phàp phà hç. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 90 - 95 cm; Thôi gian sinh truông trà xuân muôn tù 135 - 145 ngày, vu mùa sóm 95 - 105 ngày; Moi bông có tù 85- 135 h^t; Khôi lupng 1000 hat: 25 - 26 gram; Cüng cây, chiu chua tôt. Chông chiu khâ vôi câc bênh bac là và dao ôn; Khàng rày và khô vàn. Giong CN2: Giông CN2 dupe chpn lpc tù giông IR19746-11-33 nhâp nôi tù IRRI, dupe công nhân nàm 1987. Nhüng dâc tinh chù yêu cùa 170 giông: chiêu cao cây trung binh 80 - 85 cm; Thôi gian sinh truàng vy xuân muôn 125 - 128 ngày, vu mùa 95 - 100 ngày; Nàng suât trung binh 55 - 60 ta/ha; Môi bông cô tù 50 - 60 hat châc, khôi lupng 1000 hat 19 - 20 gram; Hat thon dài, màu vàng nhat; Khâng rây tôt; Nhiêm khô van, bac là; Chiu rét trung binh; Chiu han và chua phèn khâ. Giông 79-1: Giông 79-1 dupe chon ra tù tô hop lai V18/ CR203 theo phuang phàp phà hê (pedegree) tù nâm 1985, duac Bô Nông nghiêp và Công nghiêp thuc phâm cho phép khu vue hoà à câc tinh phia Bac thàng 12/ 1993. Nhùng dâc tinh chù yêu cùa giông: Chiêu cao cây trung binh 90- 95 cm; Thôi gian sinh truông tù 95- 100 ngày; Môi bông cô tù 85 -110 hat chàc; Khôi lupng 1000 hat tù 22 dên 23 gram; Cùng cây, dé khà, khâng rây và khô vân nhe - vùa; Chiu han, chiu nông khâ. DH60: Giông DH60 duac chpn lpc tù tô hpp lai VN 10 x Norin 15, bât dâu chpn tao tù nâm 1988, dupe dua vào khào nghiêm quôc gia nâm 1991, công nhân nàm 1994. Nhùng dâc tinh chù yêu: Chiêu cao cây trung binh 93-98 cm; Thôi gian sinh truông vu xuân 120 - 125 ngày, vy mùa 100 - 110 ngày (ngàn han CR203 tù 5 - 7 ngày ); Trô nhanh thoàt bông; Nàng suât trung binh 50-55 ta/ha, thâm canh tôt cô thê dat 60-65 ta/ha; Môi bông cô tù 110 - 150 hat châc; Hat to bâu, màu vàng sàng dep. Khà nàng chông chiu sâu bênh khà; Không nhiêm bac là và dôm nâu; Nhiêm khô vân nhç, nhiêm dao ôn tù trung binh - nàng; Chiu nông ô giai doan sau khâ; Thin chua. rét trung binh; Chiu duac chân dât khô khan, nghèo dinh duâng. ML107: Giông môi tao cùa khu vue miên Trung, do Trung Tâm khào kiêm nghiêm giông cây trông Trung uang cung câp. Nhùng dâc tinh chù yêu: Chiêu cao cây trung binh 95 - 105 cm; Thôi gian sinh truàng tuong duang vôi CR203; Môi bông cô tù 90 - 125 hat châc; Hat dài; Chông dô và chông chiu sâu bênh khâ. Càc buôc nghiên cùu dupe tiên hành theo so dô thi nghiêm tông quât sau: 171 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật Công nghệ tế bào thực vật Ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật Ứng dụng công nghệ tế bào Lựa chọn dòng lúa chịu nóng Chọn lọc dòng lạc chịu hạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
6 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phúc Thọ
8 trang 26 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Việt Đức
5 trang 24 0 0 -
Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata
12 trang 21 0 0 -
Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật và ứng dụng: Phần 1
178 trang 20 0 0 -
Di truyền và công nghệ tế bào Soma part 6
13 trang 19 0 0 -
Bài giảng Công nghệ sinh học đại cương: Chương 4 - ThS. Vương Thị Thúy Hằng
35 trang 17 0 0 -
73 trang 17 0 0
-
15 trang 16 0 0
-
Giáo trình Công nghệ tế bào thực vật: Phần 1
103 trang 16 0 0