Thông tin tài liệu:
Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với vận tốc rất cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn.[1] Các hệ thống đã được đề nghị có thể hoạt động với vận tốc lên đến 650 km/h, nhanh hơn nhiều lần so với tàu hỏa truyền thống. Tốc độ rất cao của tàu đệm từ làm chúng có thể cạnh tranh với các đường bay...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình điều khiển chạy tàu trên đường sắt part 5
85
Ga ñ n T NG
A B C -------------------------- Z c ng
GA G I
A
B
C
….
Z
T ng c ng
Lu ng xe bình quân hàng ngày tính cho t ng lo i hàng theo ga g i ga nh n xác
ñ nh như sau:
Q
N lx = bq
Aq
t
ñây:
Q - Kh i lư ng v n chuy n c a t ng lo i hàng trong quý (t n).
Nlx - Lu ng xe bình quân k ho ch tính cho t ng lo i hàng riêng bi t.
A - S ngày trong quý.
qbqt - Tr ng t i tĩnh bình quân k ho ch tính theo lo i hàng x p trên xe tương ng.
Bư c ti p theo là t p h p lu ng xe cho t t c các m t hàng theo t ng ga g i, ga
nh n vào bi u lu ng xe n ng theo bi u bàn c như bi u 4.1.
Khi xây d ng k ho ch l p tàu ph i gi i quy t 2 v n ñ chính là t ch c tàu su t
t nơi x p hàng và vi c l p tàu t i các ga k thu t. B i v y khi ñã có bi u lu ng xe
n ng chúng ta ph i tách ph n có ñ ñi u ki n l p tàu su t ra ñ thành l p các ñoàn
tàu su t. Ph n còn l i s t p h p v ga k thu t theo các nguyên t c:
86
-S xe n ng g i ñi c a ga k thu t bao g m các xe do chính ga k thu t ñó x p
c ng v i s xe x p các ga tính t nó cho t i ga k thu t phía sau g n nó nh t. S
xe n ng ñ n ga k thu t bao g m các xe n ng ñ n d t i ga k thu t ñó c ng v i
s xe n ng ñ n d các ga tính t nó cho ñ n ga k thu t phía trư c nó g n nh t.
Phía trư c hay phía sau là căn c vào hư ng ñi c a lu ng xe mà xác ñ nh. Thí d
s xe n ng c a B g i ñi C bao g m s xe c a B x p ñi C c ng v i xe n ng cu
a,b.c . . m x p g i ñi C, xe n ng ñ n ga B bao g m xe ñ n d ga B c ng v i s
xe n ng ñ n d các ga x, y. . .k trong hình (4 - 1)
A B C
a b c m x y
: ga k thu t : Ga d c ñư ng
Hình 4 - 1. Hư ng ñi c a lu ng xe
Trong quá trình tính toán nên bi u th lu ng xe n ng theo bi u b c thang ñ
d quan sát như trong hình 4 - 2 .
D a vào bi u lu ng xe n ng và s cân ñ i gi a s xe x p v i s xe d theo
t ng lo i xe ta có th xác ñ nh ñư c lu ng xe r ng. Tuy nhiên ñây c n ph i
lưu ý r ng: trong s các xe n ng và xe r ng ñây có th có các xe thu c s
h u c a các doanh nghi p khác mà chúng ta không th s d ng 1 cách tuỳ
ti n như trư ng h p toa xe là s h u chung c a toàn ngành.
A B C D G
87
E
100 40 80 120 41
170 101 60
36 80 70
52 47
71
Hình 4 - 2 .Lu ng xe ki u b c thang
4.5.Xác ñ nh gi t p k t các toa xe
Các toa xe trung chuy n ñư c ñưa t nh ng ñ a ñi m khác nhau v các ga k thu t
ñ l p tàu. Vì th i gian các c m xe ñ n ga không gi ng nhau nên thông thư ng
các c m xe ñ n trư c ph i ch các c m ñ n sau cho ñ 1 ñoàn tàu. Vì th s n sinh
ra th i gian toa xe ph i n m ga ñ ch ñ i. Quá trình toa xe ch ñ i nhau làm
s n sinh ra 1 s gi xe ñ ñ ng mà ñư c g i là gi xe t p k t.
Th i gian t p k t toa xe ñư c tính theo hai cách như sau:
-Tính t khi lu ng xe c n t p k t b t ñ u xu t hi n ga t c là t khi c m xe th
nh t c n t p k t ñ n ga cho ñ n khi c m cu i cùng c n t p k t vào ga.
-Tính t khi lu ng xe b t ñ u xu t hi n bãi d n t c là t khi c m xe c n t p k t
ñư c ñưa vào bãi d n.
Trong k ho ch l p tàu ngư i ta thư ng tính th i gian t p k t t khi lu ng xe
xu t hi n bãi d n. Th i gian t p k t nh hư ng r t l n ñ n th i gian trung
chuy n có tác nghi p cho toa xe ga k thu t và t ñó nh hư ng l n ñ n ch
tiêu th i gian quay vòng toa xe. ðây là th i gian phi s n xu t c a toa xe và
ph i tìm m i cách gi m gi xe t p k t ñ n m c th p nh t.
Gi xe t p k t trong trư ng h p các c m xe ñ n ñ u và các c m xe b ng nhau
ñư c xác ñ nh như sau:
88
A.T P K T LIÊN T C
ñây gián cách th i gian gi a các c m xe vào ga t p k t b ng nhau, s toa xe
trong m i c m xe b ng nhau, không lúc nào h t xe trên ñư ng t p k t. Gi xe t p
k t c a 1 ga ñ n trong 1 ngày ñ u ñư c bi u th trong hình ( 4 - 3).
m3
m2
m
m1
m0
t1 t t t
2 3 4
24 m 24 m 24 m 24 m
...