Danh mục

Giáo trình Đường mổ và ổ cối theo Judet

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 318.25 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các chỉ định chính: Gãy 2 cột trụ; Khối u; Viêm xươngTư thế và đường rạch da: Thông thường bệnh nhân được nằm nghiêng, cũng có thể được nằm ngửa hoặc nửa nghiêng. Đường rạch da bắt đầu ở phía trong của phần ba sau mào chậu, nó chạy dọc theo hướng vòng cung của mào chậu cho tới gai chậu trước trên sau đó hướng xuống dưới và theo một đường thẳng dài khoảng 20 cm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Đường mổ và ổ cối theo Judet ĐƯỜNG MỔ VÀO Ổ CỐI THEO JUDETI-Các chỉ định chính : • Gẫy hai cột trụ • Khối u • Viêm xươngII-Tư thế và đường rạch da :Thông thường bệnh nhân được nằm nghiêng, cũng có thể được nằm ngửahoặc nửa nghiêng. Đường rạch da bắt đầu ở phía trong của phần ba sau màochậu, nó chậy dọc theo hương vòng cung của mào chậu chotới gai chậutrước trên sau đó hướng xuông dưới và theo một đường thẳng dài khoảng20 cm Hình 160. Sau khi cắt qua tổ chức dưới da, cân đùi được rạch ở khecơ căng cân đùi hình 161.Khoảng cách giữa cơ may và cơ căng cân đùi được rạch thẳng xuống, sau đóhai cơ được tách sang hai phía. Hình 162. Cơ căng cân đùi và cơ mông đượctách ra khỏi chỗ bám dưới màng xương của mặt ngoài xương chậu. Hình 163.Sau khi bộc lộ được mặt trước của bao khớp, dùng dao rạch cơ mông nhỡ vàcơ mông bé sau đó là cơ tháp, ở ngang mức của chỗ bám của cơ trên máuchuyển lớn Hình 164. Đường rạch này có thể thay thế bằng đục mấu chuyển.Hình 160 Đường mổ của JudetTư thế nằm và đường rạch daHình 161 Đường rạch cân ở bên ngoàithần kinh đùi bì 1. Cân đùi (Fascia lata) 2. Gai chậu trước trên (Spina iliaca anterior superior) 3. Mào chậu (Crista iliaca) 4. Thần kinh đùi bì (N. cutaneus femoris lateralis) 15Hình 162 Tách bằng ngón tay cơ may và cơ căng cân đùi, đánh trượt cơmông và cân căng cân đùi ra khỏi mào chậu theo hình vẽ. 1. Cơ may (M.sartorius) 2. Cơ căng cân đùi (M.tensor femoris) 3. Cơ thẳng trước (M.rectus femoris)Hình 163 Tách chỗ bám dưới màng xương của các cơ mông và cơ căng cânđùi khỏi xương chậu và bộc lộ phần trước của bao khớp háng. 1. Cơ thẳng trước (M.rectus femoris) 2. Cơ đùi (M. vatus intermedius) 3. Cơ căng cân đùi (M.tensor femoris) 4. Cơ may (M.sartorius) 5. Mặt trước của cánh chậu( Ala ossis ilii, Facies glutea) 6. Nhánh xuống của động mạch mũ trước xương đùi.(R. ascendens a. circumflexae femoris lateralis) 16Hình 164 Hình ảnh sau khi tách các cơ của mấu chuyển lớn, cơ mông nhỡ vàmông nhỏ cũng như là cơ tháp. 1. Cơ căng cân đùi (M.tensor femoris) 2. Cơ mông bé (M.gluteus minimus) 3. Cơ mông nhỡ (M.gluteus medius) 4. Cơ tháp (M.piriformis) 5. Cơ thẳng trước (M.rectus femoris) 6. Cơ đùi (M. vatus intermedius) 7. Cơ rộng ngoài (M.vastus lateralis) 8. Phần dài cơ nhị đầu đùi (M.biceps femoris, Caput longum) 9. Mặt trước của cánh chậu( Ala ossis ilii, Facies glutea) 10. Ngành ngồi(Corpus ossis ilii) 11. Khuyết mẻ hông lớn (Foramen ischiadicum majus) 12. Mấu chuyển lớn (Trochanter major) 13. Mạch mông trên( Vasa glutea superiora) 14. Thần kinh hông to ( N. ischiadicus)III-Bộc lộ xương ngồiĐặt chi dưới ở tư thế xoay trong tối đa, dùng dao cắt các cơ xoay ngoài mấuchuyển .Càng xoay ngoài thì càng làm cho thần kinh hông to càng xa ra vàgiảm nguy cơ bị thương tổn. xung quanh ổ cối và cột trụ sau (từ ngành ngồicho tới ụ ngồi ) sẽ được nhìn rất rõ (hình 165)Khi vào hố chậu trọng và cột trụ trước cần thiết , phẫu thuật viên phải đổibên. Cơ thành bụng và cưo chậu cần phải đánh trượt khỏi chỗ bám nhờrugine dưới màng xương khỏi mào chậu. Cũng như cần phải giải phóng khỏi 17hố chậu trong cho tới tận khuyết mẻ hông lớn sau đó phải đặt một van mềmđể giữ. Hình 166. Người ta bộc lộ ttốt nhất từ hố chậu trong, hố chậu ngoài,hai cột trụ trước cà sau cho tới tận ụ ngồi.IV-Đóng:Cần khâu lại cẩn thận các cơ mông vào mấu chuyển lớn và mào chậu đảmbảo cho chắc chắn. Cũng làm như vậy với các cơ thành bụng và cơ chậu khikhâu vào mào chậu.V-Nguy hiểmTrong khi cắt các cơ xoay ngoài mấu chuyển , cần phải tránh làm thương tổnnhánh nuôi chỏm xương đùi xuất phát từ động mạch mũ sau. Hình 165VI-Chú ýĐường mổ này chỉ giành cho những trương hợp đặc biệt, vì giải phóng cảhai bề mặt xương chậu và ụ ngồi có thể làm thương tổn các mạch máu nuôixương.Hình 165 Sau khi xoay trong tối đa chi dưới, cắt các cơ xoay ngoài mấu chuyển khoảng 1cm phía sau của mấu chuyển lớn, cần phải tránh làm thương tổn nhanh nuôi chỏm xươngđùi xuất phát từ động mạch mũ sâu. Bộc lộ cột trụ sau cho tới tận ụ ngồi, Phía cao vàthẳng theo hình vẽ các cơ thành bụng và cơ chậu được đánh trượt ra khỏi mào chậu. 1. Cơ sinh đôi trên (M. gemellus superior) 2. Cơ bịt trong (M.obturatorius internus) 3. Cơ sinh đôi dưới (M. gemellus inferior) 18 4. Cơ tháp (M.piriformis) 5. Cơ vuông đùi (M.quadratus femoris) 6. Gân cơ bịt ngoài (Tendo m. obturatorii externi) 7. Ụ ngồi (Tuber sichiadicum) 8. Động mạch mũ đùi sâu (nhánh sâu) (A. circumflexa femoris medialis R.profundus) 9. Thần kinh hô ...

Tài liệu được xem nhiều: