![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giáo trình Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.26 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
(NB) Giáo trình Hàn ống công nghệ cao cung cấp cho người học những kiến thức như: Hàn ống với mặt bích- vị trí 2F; Hàn ống với mặt bích- vị trí 5F; Hàn ống vị trí 2G (GTAW +SMAW); Hàn ống vị trí 5G ( GTAW + SMAW);...Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình phần 2 dưới đây.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội Bài 4: Hàn ống vị trí 5G ( GTAW + SMAW)Giới thiệu Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 5G (GTAW + SMAW) là tư thế hàn đứng, ống cótrục nằm ngang cố định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó,mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luônluôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hànbằng phương pháp hàn SMAW. Hình 4.1. Vị trí hàn 5GMục tiêu - Trình bày kỹ thuật hàn ống 5G bằng công nghệ hàn (GTAW + SMAW)các loại ống chịu áp lực cao, ống chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất; - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và antoàn; - Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp ô-xy hoá, đúngkích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảm bảo vị trí tương quan giữacác chi tiết; - Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực,lưu lượng khí, loại khí bảo vệ; - Hàn nối các loại ống dẫn dầu, dẫn khí, ống chịu áp lực cao, ống chịunhiệt, ống chịu ăn mòn hoá chất bằng thiết bị hàn GTAW + SMAW đạt yêu cầu.Nội dung4.1 Kỹ thuật hàn GTAW (5G) Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn ống 5G bằng công nghệ hàn GTAW; 67 - Chuẩn bị được phôi hàn , chọn chế độ hàn; - Hàn được mối hàn lót bằng công nghệ hàn GTAW đảm bảo yêu cầu: bềmặt mối hàn phẳng, phần lồi đều, các phần nối không bị thiếu hụt; - Tuân thủ quy trình, có ý thức độc lập trong luyện tập. 4.1.1 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu a Thiết bị Máy hàn Samho EWDA 350A đồng bộ Máy mài cầm tay makita 100 Máy sấy que hàn b Dụng cụ Mặt nạ hàn Găng tay Tạp dề da Kìm rèn. Bàn chải sắt c Vật liệu Thép ống ( 48 150 mm) Que hàn ER 70 S – 6; 2.4 mm Khí bảo vệ Ar ( Ar gon) 4.1.2 Kỹ thuật gá đính a Chuẩn bị phôi Đọc nghiên cứu bản vẽ, xác định kích thước, kiểm tra ký hiệu của vật liệu,tiến hành gia công cắt phôi bằng máy cắt chuyên dùng, gia công mép vát đúngquy định Hình 4.2. Bản vẽ kết cấu hàn 68 Hàn lớp lót bằng công nghệ hàn GTAW Hàn lớp điền đầy và lớp hoàn thiện bằng hồ quang tay que hàn có thuốc bọc (SMAW) Hình 4.3. Cấu trúc mối hàn Làm sạch dầu, mỡ, hóa chất, tiến hành gá đính phôi bằng hàn GTAW theobản vẽ. Đặt một ống lên bàn gá, hướng mép vát lên trên, dùng căn khe hở khe hởbằng một lõi que hàn uốn cong hình chữ “U” , đặt tiếp ống còn lại lên trên, mépvát được ghép lại với nhau thành rãnh hàn. b Chọn chế độ hàn Lưu lượng khí bảo vệ: 7lít/phút Đường que hàn: 2.4. Đường kính điện cực: 2.4. Cường độ dòng điện hàn: Ih = 85 – 90 (A) c Quy cách mối hàn đính Các mối đính đối xứng nhau Chiều cao mối đính: 3-4 mm. Chiều dài mối đính: 20mm. A GTAW 1+ - 0.5 MOÁ I HAØ N ÑÍNH Hình 4.4. Qui cách gá đính phôi 69 4.1.3 Hàn lớp lót a Chế độ hàn Lưu lượng khí bảo vệ: 7lít/phút . Đường que hàn: 2.4 . Đường kính điện cực: 2.4 . Dòng điện: Ih = 85÷105 A b Góc độ của mỏ hàn và que hàn phụ Hàn ống 5G khó thực hiện hơn hàn ống 2G vì vị trí của mối hàn có đoạn ởtư thế hàn ngửa người thợ khó thao tác. Góc độ que hàn so với phương thẳng đứng 1 góc là 700 Góc độ mỏ hàn so với phương thẳng đứng là 200 Que hàn hợp với mỏ hàn 1 góc 900 Hình 4.5. Góc độ của mỏ hàn và que hàn phụ c Chuyển động của mỏ hàn và que hàn Mỏ hàn chuyển động theo hình dích rắc (răng cưa) 1.6 mm ChuyÓn ®éng que hµn dõng vµ dÝch d¾c Hình 4.6. Chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ Que hàn chuyển động tịnh tiến vào bể hàn để tăng lượng kim loại đắp tạođiều kiện hình thành mối hàn. 70 4.1.4 Hàn GTAW 5G (ống 76)Bảng 2.1. Hướng dẫn thực hiện TênTT Thiết bị, dụng cụ Thao tác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hàn ống công nghệ cao (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội Bài 4: Hàn ống vị trí 5G ( GTAW + SMAW)Giới thiệu Kỹ thuật hàn ống ở vị trí 5G (GTAW + SMAW) là tư thế hàn đứng, ống cótrục nằm ngang cố định, không quay khi hàn. Đây là tư thế hàn tương đối khó,mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại lỏng luônluôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành khó khi hànbằng phương pháp hàn SMAW. Hình 4.1. Vị trí hàn 5GMục tiêu - Trình bày kỹ thuật hàn ống 5G bằng công nghệ hàn (GTAW + SMAW)các loại ống chịu áp lực cao, ống chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất; - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và antoàn; - Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp ô-xy hoá, đúngkích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảm bảo vị trí tương quan giữacác chi tiết; - Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực,lưu lượng khí, loại khí bảo vệ; - Hàn nối các loại ống dẫn dầu, dẫn khí, ống chịu áp lực cao, ống chịunhiệt, ống chịu ăn mòn hoá chất bằng thiết bị hàn GTAW + SMAW đạt yêu cầu.Nội dung4.1 Kỹ thuật hàn GTAW (5G) Mục tiêu: - Trình bày được kỹ thuật hàn ống 5G bằng công nghệ hàn GTAW; 67 - Chuẩn bị được phôi hàn , chọn chế độ hàn; - Hàn được mối hàn lót bằng công nghệ hàn GTAW đảm bảo yêu cầu: bềmặt mối hàn phẳng, phần lồi đều, các phần nối không bị thiếu hụt; - Tuân thủ quy trình, có ý thức độc lập trong luyện tập. 4.1.1 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu a Thiết bị Máy hàn Samho EWDA 350A đồng bộ Máy mài cầm tay makita 100 Máy sấy que hàn b Dụng cụ Mặt nạ hàn Găng tay Tạp dề da Kìm rèn. Bàn chải sắt c Vật liệu Thép ống ( 48 150 mm) Que hàn ER 70 S – 6; 2.4 mm Khí bảo vệ Ar ( Ar gon) 4.1.2 Kỹ thuật gá đính a Chuẩn bị phôi Đọc nghiên cứu bản vẽ, xác định kích thước, kiểm tra ký hiệu của vật liệu,tiến hành gia công cắt phôi bằng máy cắt chuyên dùng, gia công mép vát đúngquy định Hình 4.2. Bản vẽ kết cấu hàn 68 Hàn lớp lót bằng công nghệ hàn GTAW Hàn lớp điền đầy và lớp hoàn thiện bằng hồ quang tay que hàn có thuốc bọc (SMAW) Hình 4.3. Cấu trúc mối hàn Làm sạch dầu, mỡ, hóa chất, tiến hành gá đính phôi bằng hàn GTAW theobản vẽ. Đặt một ống lên bàn gá, hướng mép vát lên trên, dùng căn khe hở khe hởbằng một lõi que hàn uốn cong hình chữ “U” , đặt tiếp ống còn lại lên trên, mépvát được ghép lại với nhau thành rãnh hàn. b Chọn chế độ hàn Lưu lượng khí bảo vệ: 7lít/phút Đường que hàn: 2.4. Đường kính điện cực: 2.4. Cường độ dòng điện hàn: Ih = 85 – 90 (A) c Quy cách mối hàn đính Các mối đính đối xứng nhau Chiều cao mối đính: 3-4 mm. Chiều dài mối đính: 20mm. A GTAW 1+ - 0.5 MOÁ I HAØ N ÑÍNH Hình 4.4. Qui cách gá đính phôi 69 4.1.3 Hàn lớp lót a Chế độ hàn Lưu lượng khí bảo vệ: 7lít/phút . Đường que hàn: 2.4 . Đường kính điện cực: 2.4 . Dòng điện: Ih = 85÷105 A b Góc độ của mỏ hàn và que hàn phụ Hàn ống 5G khó thực hiện hơn hàn ống 2G vì vị trí của mối hàn có đoạn ởtư thế hàn ngửa người thợ khó thao tác. Góc độ que hàn so với phương thẳng đứng 1 góc là 700 Góc độ mỏ hàn so với phương thẳng đứng là 200 Que hàn hợp với mỏ hàn 1 góc 900 Hình 4.5. Góc độ của mỏ hàn và que hàn phụ c Chuyển động của mỏ hàn và que hàn Mỏ hàn chuyển động theo hình dích rắc (răng cưa) 1.6 mm ChuyÓn ®éng que hµn dõng vµ dÝch d¾c Hình 4.6. Chuyển động của mỏ hàn và que hàn phụ Que hàn chuyển động tịnh tiến vào bể hàn để tăng lượng kim loại đắp tạođiều kiện hình thành mối hàn. 70 4.1.4 Hàn GTAW 5G (ống 76)Bảng 2.1. Hướng dẫn thực hiện TênTT Thiết bị, dụng cụ Thao tác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ hàn Giáo trình Hàn ống công nghệ cao Hàn ống công nghệ cao Kỹ thuật hàn SMAW Kỹ thuật hàn GTAWTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 2
186 trang 300 0 0 -
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 2 - Ứng dụng): Phần 1
156 trang 141 0 0 -
Giáo trình Robot hàn (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
86 trang 140 1 0 -
169 trang 101 0 0
-
Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế: Phần 1
45 trang 89 0 0 -
Giáo trình Hàn TIG cơ bản (Nghề: Hàn) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
83 trang 80 0 0 -
Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, chương 1
6 trang 68 0 0 -
Giáo trình Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế: Phần 2
56 trang 65 0 0 -
Giáo trình Hàn hồ quang tay nâng cao (Nghề: Hàn) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
32 trang 60 0 0 -
Giáo trình Cao đẳng nghề Hàn (Tập 3): Phần 1
93 trang 52 0 0