Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access - Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2)
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 8.27 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access - Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2) gồm nội dung bài 3 đến bài học 6. Nội dung phần này gồm có: Truy vấn dữ liệu, xây dựng form, Macro - tập lệnh, báo biểu (Report). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo trình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access - Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2) 35 BÀI 3: TRUY VẤN DỮ LIỆU Mã bài: MĐ14-03Giới thiệu: Sức mạnh thực sự của một hệ quản trị CSDL là khả năng tìm đúng vàđầy đủ thông tin mà chúng ta cần biết, trình bày dữ liệu sắp xếp theo ý muốn. Đểđáp ứng yêu cầu trên, Acces cung cấp một công cụ truy vấn cho phép truy xuất vàxử lý dữ liệu đang chứa trong các bảng của CSDL.Mục tiêu: - Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu; - Tạo và áp dụng được các truy vấn dựa trên các bảng dữ liệu; - Áp dụng được các biểu thức khi xây dựng truy vấn dữ liệu. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.Nội dung chính:1. Giới thiệu chungMục tiêu: - Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu (query) và chức năng của các loại query trong access;1.1. Khái niệm query. Query là câu lệnh truy vấn dữ liệu nhằm mục đích đáp ứng như cầu tra cứu vàxử lý dữ liệu của các bảng thuộc cơ sở dữ liệu. Bản chất của query là các câu lệnhSQL (Structured Queries Laguage – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc, mộtngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong hầu hết các hệ QTCSDL hiện nay.1.2. Các loại query trong Access. − Select query: là truy vấn lựa chọn thông tin từ một hoặc nhiều bảng, tạora một recordset. Nói chung, dữ liệu trả về của một truy vấn lựa chọn là có thể cậpnhật và thường được sử dụng để đưa các form và report. - Total Query: là loại truy vấn dùng dùng để tính toán dữ liệu theo từng nhóm: có tính chất tổng cộng, thống kê tổng hợp số liệuVí dụ: Tính tổng tiền học bổng của học sinh theo từng lớp. 36 Hình III.1 - Query có tham số: là loại truy vấn sẽ được thực hiện với giá trị tham sốđược nhập từ bàn phím cho kết quả hoặc điều kiện. - Crosstab Query: là loại truy vấn dùng để tổng hợp dữ liệu, trong đó giá trịcủa một số trường trong bảng hoặc query nguồn được dùng làm tiêu đề dòng, giá trịcủa một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm tiêu đề cột và giá trị tổng hợpcủa một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm giá trị của các ô trong Crosstab query. Action query: có 4 loại query - Append Query: Thêm 1 số record lấy từ các Table hoặc Query khác chovào một bảng khác. Nếu ta muốn thêm 1 các record vào CSDL thì bảng được thêmvào phải tồn tại. Các bản ghi có thể được nối vào bảng trong CSDL hiện thời đanglàm việc hoặc có thể được nối vào bảng thuộc CSDL khác. Ta sử dụng loại querynày khi muốn lưu lại một thông tin nào đó để theo dõi và lưu trữ hay nối tiếp dữ liệuvào một bảng đã có. Ví dụ: + Lưu lại các hóa đơn đã thực hiện trong năm 2008. + Lưu lại những nhân viên có doanh số bán hàng cao nhất trong năm 2008. + Lưu lại những học sinh đạt thủ khoa của khóa 2008. - Delete Query: là loại truy vấn dùng để xóa các bản ghi thỏa điều kiện nào đó. - Update Query: là loại truy vấn dùng để sửa đổi dữ liệu cho nhiều record ởnhiều bảng theo điều kiện. - Make table Query: là loại truy vấn dùng để tạo ra một bảng mới với dữliệu được lấy từ các bảng hoặc query khác. Khi sử dụng query Select, Total,Crosstab ta thu được kết quả là một bảng dữ liệu tức thời tại thời điểm đó. Tuynhiên khi trong cơ sở dữ liệu đã thay đổi thì có thể ta không thu được kết quả nhưvậy nữa. Để lưu lại kết quả tại thời điểm thực thi query, ta sử dụng lệnh Make table Query. 372. Select query.Mục tiêu: - Tạo được select query bằng wizard. - Tự tạo select query ở chế độ thiết kế.2.1. Tạo select query bằng wizard. Hình III.2 B1: Để tạo query, chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút QueryWizard trong nhóm lệnh Queries (Hình III.2). Xuất hiện cửa sổ New Query B2: Chọn Simple querywizard. Click OK. B3: Chọn Field (trường)từ bảng hoặc query tại hộpthoại xổ xuốngTables/Queries. (Nếu dữ liệucần hiển thị liên quan đếnnhiều bảng thì có thể chọnnhiều hơn 1 bảng hoặc querytại bước này). (Hình III.3) - Nhấn Next. Hình III.4 - Nhấn Next. B4: Đặt tên query. Tạibước này có 2 tùy chọn:+ Open the query to viewinformation: xem kết quảquery.+ Modify the query design:mở query ở chế độ thiết kế để Hình III.5chỉnh sửa query. - Nhấn Finish. (Hình III.5) 38Thực hành: Tạo một query hiển thị danh sách điểm của các sinh viên bằng công cụ wizard. Thông tin bao gồm: Masv, Hosv, Tensv, Tenmonhoc, Diemlan1, Diemlan2.Hướng dẫn: Làm theo các bước ở mục 2.1.2.2. Tự tạo select query ở chế độ thiết kế (Design view)2.2.1. Cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access - Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Phần 2) 35 BÀI 3: TRUY VẤN DỮ LIỆU Mã bài: MĐ14-03Giới thiệu: Sức mạnh thực sự của một hệ quản trị CSDL là khả năng tìm đúng vàđầy đủ thông tin mà chúng ta cần biết, trình bày dữ liệu sắp xếp theo ý muốn. Đểđáp ứng yêu cầu trên, Acces cung cấp một công cụ truy vấn cho phép truy xuất vàxử lý dữ liệu đang chứa trong các bảng của CSDL.Mục tiêu: - Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu; - Tạo và áp dụng được các truy vấn dựa trên các bảng dữ liệu; - Áp dụng được các biểu thức khi xây dựng truy vấn dữ liệu. - Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.Nội dung chính:1. Giới thiệu chungMục tiêu: - Hiểu khái niệm truy vấn dữ liệu (query) và chức năng của các loại query trong access;1.1. Khái niệm query. Query là câu lệnh truy vấn dữ liệu nhằm mục đích đáp ứng như cầu tra cứu vàxử lý dữ liệu của các bảng thuộc cơ sở dữ liệu. Bản chất của query là các câu lệnhSQL (Structured Queries Laguage – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc, mộtngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong hầu hết các hệ QTCSDL hiện nay.1.2. Các loại query trong Access. − Select query: là truy vấn lựa chọn thông tin từ một hoặc nhiều bảng, tạora một recordset. Nói chung, dữ liệu trả về của một truy vấn lựa chọn là có thể cậpnhật và thường được sử dụng để đưa các form và report. - Total Query: là loại truy vấn dùng dùng để tính toán dữ liệu theo từng nhóm: có tính chất tổng cộng, thống kê tổng hợp số liệuVí dụ: Tính tổng tiền học bổng của học sinh theo từng lớp. 36 Hình III.1 - Query có tham số: là loại truy vấn sẽ được thực hiện với giá trị tham sốđược nhập từ bàn phím cho kết quả hoặc điều kiện. - Crosstab Query: là loại truy vấn dùng để tổng hợp dữ liệu, trong đó giá trịcủa một số trường trong bảng hoặc query nguồn được dùng làm tiêu đề dòng, giá trịcủa một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm tiêu đề cột và giá trị tổng hợpcủa một trường (hoặc một biểu thức) được dùng làm giá trị của các ô trong Crosstab query. Action query: có 4 loại query - Append Query: Thêm 1 số record lấy từ các Table hoặc Query khác chovào một bảng khác. Nếu ta muốn thêm 1 các record vào CSDL thì bảng được thêmvào phải tồn tại. Các bản ghi có thể được nối vào bảng trong CSDL hiện thời đanglàm việc hoặc có thể được nối vào bảng thuộc CSDL khác. Ta sử dụng loại querynày khi muốn lưu lại một thông tin nào đó để theo dõi và lưu trữ hay nối tiếp dữ liệuvào một bảng đã có. Ví dụ: + Lưu lại các hóa đơn đã thực hiện trong năm 2008. + Lưu lại những nhân viên có doanh số bán hàng cao nhất trong năm 2008. + Lưu lại những học sinh đạt thủ khoa của khóa 2008. - Delete Query: là loại truy vấn dùng để xóa các bản ghi thỏa điều kiện nào đó. - Update Query: là loại truy vấn dùng để sửa đổi dữ liệu cho nhiều record ởnhiều bảng theo điều kiện. - Make table Query: là loại truy vấn dùng để tạo ra một bảng mới với dữliệu được lấy từ các bảng hoặc query khác. Khi sử dụng query Select, Total,Crosstab ta thu được kết quả là một bảng dữ liệu tức thời tại thời điểm đó. Tuynhiên khi trong cơ sở dữ liệu đã thay đổi thì có thể ta không thu được kết quả nhưvậy nữa. Để lưu lại kết quả tại thời điểm thực thi query, ta sử dụng lệnh Make table Query. 372. Select query.Mục tiêu: - Tạo được select query bằng wizard. - Tự tạo select query ở chế độ thiết kế.2.1. Tạo select query bằng wizard. Hình III.2 B1: Để tạo query, chọn tab Create trên thanh Ribbon, click nút QueryWizard trong nhóm lệnh Queries (Hình III.2). Xuất hiện cửa sổ New Query B2: Chọn Simple querywizard. Click OK. B3: Chọn Field (trường)từ bảng hoặc query tại hộpthoại xổ xuốngTables/Queries. (Nếu dữ liệucần hiển thị liên quan đếnnhiều bảng thì có thể chọnnhiều hơn 1 bảng hoặc querytại bước này). (Hình III.3) - Nhấn Next. Hình III.4 - Nhấn Next. B4: Đặt tên query. Tạibước này có 2 tùy chọn:+ Open the query to viewinformation: xem kết quảquery.+ Modify the query design:mở query ở chế độ thiết kế để Hình III.5chỉnh sửa query. - Nhấn Finish. (Hình III.5) 38Thực hành: Tạo một query hiển thị danh sách điểm của các sinh viên bằng công cụ wizard. Thông tin bao gồm: Masv, Hosv, Tensv, Tenmonhoc, Diemlan1, Diemlan2.Hướng dẫn: Làm theo các bước ở mục 2.1.2.2. Tự tạo select query ở chế độ thiết kế (Design view)2.2.1. Cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ thông tin Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2010 Quản trị mạng Truy vấn dữ liệu Xây dựng formGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 410 1 0
-
24 trang 350 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 291 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 286 0 0 -
74 trang 275 0 0
-
96 trang 275 0 0
-
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 265 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 261 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 251 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 248 0 0