Danh mục

Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p6

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.04 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống adcp trong hệ thống mạng vlan p6, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p6 590Giao thức lớp 2 của kênh tín hiệu ISDN là LAPD. LAPD tương ứng như HDLC.LAPD được sử dụng trên kênh D để đảm bảo cho việc truyền và nhận tín hiệu điềukhiểnPhần Cờ và phần điều khiển của LAPD tương ứng như HDLC, phần địa chỉ củaLAPD dài 2 byte. Trong đó byte đầu tiên chứa chỉ số xác định điểm truy cập dịchvụ, là chỉ số port giao tiếp giữa dịch vụ LAPD và Lớp 3 . Bit yêu cầu/ đáp ứng(C/R) cho biết frame này là frame yêu cầu hay frame đáp ứng. Byte thứ 2 chứa chỉsố xác định điểm cuố i (TEI). Mỗi thiết bị đầu cuối của khách hang cần phải có mộtchỉ số riêng biệt. Chỉ số TEI này có thể được cấu hình cố định khi cài đặt hoặcđược switch cung cấp động mỗ i khi thiết bị này khởi động. Nếu TEI được cấu hìnhcố định khi cài đặt thì chỉ số này nằm trong khoảng từ o đến 63. Chỉ số TEI cấpđộng nằm trong khoảng từ 64 đến 126. Chỉ số TEI 127 là địa chỉ quảng bá4.1.4 Các hoạt động trong ISDNCó nhiều hoạt động trao đổi thông tin diễn ra khi một router sử dụng ISDN để kếtnố i đến router khác. Kênh D được sử dụng để thiết lập kết nối giữa router và ISDNswitch. Tín hiệu SS7 được sử dụng giữa các switch trong mạng của nhà cung cấpdịch vụKênh D giữa router và ISDN switch luôn luôn trong trạng thái hoạt động. Q.921mô tả tiến trình hoạt động của LAPD ở lớp 2 của mô hình OSI. Kênh D được sửdụng để truyền tín hiệu khiển như thiết lập cuộc gọi kết thúc cuộc gọi điều khiển 591cuộc gọi. Những chức năng này định nghĩa trong giao thức Q.931 ở lớp 3 của môhình OSI.Q.931 định nghĩa kết nối mạng giữa thiết bị đầu cuối và ISDN switchnhung không định nghĩa kết nối đầu cuối -đến-đầu cuối. Có nhiều ISDN switch đãđược phát triển trước khi Q.931 được chuẩn hoá, do đó có nhiều nhà cungcấp dịchvụ ISDN và nhiều loại ISDN switch triển khai Q.931 khác nhau. Cũng chính vìkhông có chuẩn chungcho loại ISDN switch nên trong cấu hình router phải có câulệnh khai báo ISDN switch mà router kết nối đến. Hình 4.1.4.aSau đây là thứ tự các bước diễn ra trong quá trình thiết lập một cuộc gọi BRI hoặcPRI 1. Kênh D gửi số cần gọ i đến cho ISDN switch nội bộ 2. Switch nộ i bộ sử dụng giao thức tín hiệu SS7 để thiết lập đường truyền và chuyển số cần gọ i cho ISDN switch đầu xa 3. ISDN switch đầu xa chuyển tín hệu đến cho máy đích trên kênh D 4. Thiết bị đích ISDN NT – 1 gửi thông điệp kết nối cuộc gọi cho ISDN switch đầu xa 5. ISDN switch đầu xa sử dụng SS7 để gửi thông điệp kết nối cuộc gọi cho switch nộ i bộ 6. ISDN switch nộ i bộ thực hiện kết nối một kênh B, kênh B còn lại dành cho kết nối mới. Cả hai kênh B cũng có thể được sử dụng đồng thời. 592 Hình 4.1.4b4.1.5 Các điểm liên kết trong ISDNChuẩn ISDN định nghĩa các nhóm chức năng là các nhóm thiết bị phần cứng chophép user truy cập dịch PRI. Các hang sản xuất có thể tạo ra một thi bị phần cứngthực hiện một hoặc nhiều chức năng. Chuẩn ISDN cũng định nghĩa bốn điểm liênkết giữa các thiết bị ISDN. Mỗi thiết bị trong mạng ISDN thực hiện một nhiệm vụđể tạo nên một kết nối đầu cuối - đến - đầu cuốiĐể kết nối các thiết bị khác nhau với các chức năng khác nhau các điểm giao tiếpgiữa hai thiết bị phải được chuẩn hoá. Các điểm giao tiếp bên phía khách hangtrong kết nối ISDN bao gồm những điểm sau: • R – là điểm liên kết giữa thiết bị đầu cuối loại 2 (TE2 – Terminal Equipment (tyPe 2) không tương thích với ISDN và thiết bị chuyển đổi TA (Terminal Adapter) • S – là điểm kết nối vào thiết bị chuyển mạch của khách hang NT2 (Network Termination 2) và cho phép thực hiện cuộc gọi giữa nhiều loại thiết bị khác nhau của khách hang • T - Tương tự như giao tiếp S về mặt tín hiệu điện. Đây là điểm kết nố i từ NT2 vào mạng ISDN hay cho NT1 (Network Termination type 1) • U – là điểm kết nối giữa NT1 và mạng ISDN của nhà cung cấp dịch vụĐiểm giao tiếp S và T tương tự nhau về mặt tín hiệu điện nên có nhiều cổng giaotiếp dán nhã là S/T. Mặc dù hai giao tiếp này thực hiện chức năng khác nhau 593nhưng do tương tự nhau về mặt tín hiệu điện nên có thể dùng chung cho cả haichức năng. Thiết bị Loại thiết bị Chức năng của thiết bị Terminal Equipment 1 - Thiết bị đầu cuối cóTE1 Thiết bị đầu cuối loại 1 cổng tương thích với ISDN, ví dụ như ISDN router, điện tho ...

Tài liệu được xem nhiều: