Danh mục

Giáo trình hình thành giai đoạn tăng lãi suất theo tỷ suất lợi tức p5

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 882.56 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành giai đoạn tăng lãi suất theo tỷ suất lợi tức p5, tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành giai đoạn tăng lãi suất theo tỷ suất lợi tức p5 * Số âm (-) ở cột lợi tức Có sẽ ghi thành (+) ở cột lợitức Nợ. * Số âm (-) ở cột lợi tức Nợ sẽ ghi thành (+) ở cột lợitức Có. + Trình bày theo thứ tự thời gian của ngày giá trị: các nghiệp vụ đượcsắp xếp theo thứ tự thời gian của ngày giá trị. Các tính toán còn lại giống vớicách trình bày theo thứ tự thời gian của nghiệp vụ phát sinh.Tài khoản vãng lai có lãi suất không qua lại và biến đổi: dùng phương phápHambourg (phương pháp rút số dư) để tính lợi tức.Bài tập1. Công ty X mở tài khoản vãng lai tại một ngân hàng thời hạn từ 01/04 đến30/06, lãi suất qua lại và bất biến 8,1%. Các nghiệp vụ phát sinh trong thời gian mở tài khoản như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng Ngày Diễn giải Có Nợ 01/04 Số dư Nợ 80 17/04 Gửi tiền mặt 300 22/04 Phát hành sec trả nợ 250 08/05 Chiết khấu thương phiếu 100 22/05 Nhờ thu thương phiếu 200 03/06 Thanh toán tiền mua hàng 150 07/06 Hoàn lại thương phiếu không thu 50 được 18/06 Gửi tiền mặt 30 Trình bày tài khoản vãng lai của công ty X bằng các phương pháp sau: - Phương pháp trực tiếp. - Phương pháp gián tiếp. - Phương pháp Hambourg. Biết ngày giá trị được tính theo nguyên tắc: - Nghiệp vụ Có: đẩy chậm lại 2 ngày. - Nghiệp vụ Nợ: đẩy sớm lên 2 ngày. - Ngày tiền thu được của nghiệp vụ nhờ thu thương phiếu được ghi vào tài khoản là ngày 27/05.2. Doanh nghiệp Y mở tài khoản tại một ngân hàng thời hạn từ ngày 01/10đến 31/12 với các điều kiện sau: 01/10 -> 30/11: Lãi suất Nợ: 9%. Lãi suất Có: 8,64%. 01/12 -> 31/12: Lãi suất Nợ: 9,18%. Lãi suất Có: 8,91%. Hoa hồng bội chi (lệ phí vay trội): 0,1% số dư Nợ lớn nhất. Lệ phí giữ sổ (hoa hồng giữ sổ): 0,4% tổng nghiệp vụ Nợ. Cách tính ngày giá trị như sau: - Nghiệp vụ Nợ: tính sớm 1 ngày. - Nghiệp vụ Có: tính trễ 1 ngày. Các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh vào TK như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng Ngày Diễn giải Nợ Có 01/10 Số dư Có 100 14/10 Thanh toán tiền mua hàng 120 29/10 Chiết khấu thương phiếu 200 13/11 Gửi tiền mặt 50 24/11 Phát hành sec trả nợ 300 03/12 Nhờ thu thương phiếu 280 13/12 Trả nợ thương phiếu 70 19/12 Hoàn trả thương phiếu không thu được 60 Biết ngày tiền thu được ghi vào TK của nghiệp vụ nhờ thu thương phiếu là08/12. CHƯƠNG 3 CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU (COMMERCIAL PAPER DISCOUNTING)Mục tiêu của chương Chiết khấu thương phiếu là một hình thức tín dụng của ngân hàng thươngmại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ đứng ra trả tiền trước cho các thươngphiếu chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng (chủ sở hữuthương phiếu). Ngân hàng sẽ khấu trừ ngay một số tiền gọi là tiền chiết khấu vàtrả cho người xin chiết khấu số tiền còn lại. Chương này sẽ lần lượt giới thiệunghiệp vụ chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn và lãi kép, cách xác định số tiềnchiết khấu, chi phí chiết khấu cũng như giá trị hiện tại của thương phiếu. Ngoàira, qua chương này, sinh viên cũng sẽ tìm hiểu các điều kiện tương đương củacác thương phiếu, thay thế một thương phiếu bằng một hoặc một nhóm thươngphiếu khác, …Số tiết: 5 tiếtTiết 1, 2, 33.1. Tổng quan3.1.1. Thương phiếu (Commercial Paper) Thương phiếu là chứng chỉ ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc camkết thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.Thực chất thương phiếu là giấy nhận nợ/đòi nợ, nhận được từ khách hàng trongthanh toán giao dịch thương mại. Thương phiếu gồm hai loại: - Hối phiếu (bill of exchange) : do người bán lập. - Lệnh phiếu/kỳ phiếu (promissory note) : do người mua lập.3.1.2. Chiết khấu thương phiếu (Commer ...

Tài liệu được xem nhiều: