Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p2
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 846.97 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình pop3 p2, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p2 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Routing group sử dụng các connector để kết nối các Exchange Server lại với nhau tạo nên một - kiến trúc định tuyến thông điệp (routing topology), các connector này bao gồm: SMTP connector, X.400 connector. Hình 4.29: Kết nối các Mail Server thông qua conectors. Các yếu tố cần quan tâm khi tạo routing group: - Đảm bảo tính ổn định trong kết nối mạng. - Băng thông cần thiết cho việc thiết lập kết nối on-demain giữa các Server. - Cần để lập lịch kết nối giữa các Server. - Cần để điều khiển việc truyền message có kích thước lớn (>=10MB). - Cần giới hạn kết nối cho từng user. - Hình 4.30: Routing group và các Connector. Các bước để tạo connector kết nối point to point tới Exchange Server khác. Nhấp chuột phải vào Connectors, chọn Properties, chọn tiếp SMTP connector hoặc X.400 connector Chỉnh định một số thông số sau: Name: Chỉ định tên connector. -. Trang 455/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tùy chọn “Use DNS to route to each address space on this connector”: cho phép ta sử dụng - DNS để định tuyến các Mail gởi ra ngoài thông qua SMTP connector. Tùy chọn “Forward all mail through this connector to the following smart host” cho phép chỉ - định máy chủ mail gateway để phân phối thư ra ngoài cho Mail nội bộ, nếu ta chỉ định địa chỉ IP thì phải chỉ định theo cú pháp [192.168.114.201], giá trị này sẽ override lên địa chỉ smart host được chỉ định trong Delivery tab của SMTP virtual server properties. Local bridgeheads: Chỉ định SMTP virtual server từ các routing group. - Tùy chọn “Do not allow public folder referrals” không cho chuyển public folder qua connector. - Hình 4.31: Tạo conector cho routing group. VII.4. Microsoft Outlook Web Access. Outlook Web Access (OWA) cung cấp cho người dùng sử dụng mail qua trình duyệt Web. OWA hỗ trợ e-mail, calendar, contact management, server-side rules, spell checking, junk mail processing,… VII.4.1 Kiến trúc của OWA. - Một số thành phần của OWA và các phương thức giao tiếp giữa Browser và Exchange. Web Browser gởi yêu cầu HTTP request hoặc HTTPS request đến Server thông qua URL (ví - dụ: http://server/exchange). HTTP request sẽ được chuyển đến IIS server được chỉ định trong địa chỉ URL. IIS Server sẽ - chuyển yêu cầu đến bộ xử lý davex.dll sẽ nhận và xử lý các incoming request cho Exchange Application được đăng ký trên IIS, tiếp theo davex.dll dịch các request và liên hệ với bộ lưu trữ dữ liệu (Store) thông qua kênh giao tiếp (interprocess communication channel) epoxy đến HTTP epoxy stub. Vì bộ giao tiếp trong (interprocess communication) sử dụng bộ nhớ chung (share memory) nên epoxy chỉ có thể hoạt động khi cả hai IIS và Store processes hoạt động trên cùng một máy. Mỗi giao thức có riêng một epoxy stub chạy trong Store process. HTTP epoxy stub lấy dữ liệu cần thiết từ bộ lưu trữ Store (exoledb.dll). OWA có thể sử dụng ExIFS nếu như nó muốn truy xuất thông tin từ file dữ liệu (streaming file). - ExIFS có thể gởi dữ liệu trực tiếp đến Browser. OWA gởi dữ liệu theo định dạng HTML về cho Web Browser qua giao thức HTTP. -. Trang 456/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.32: Kiến trúc của OWA. VII.4.2 Thư mục lưu trữ và Virtual Directory của OWA. Danh sách các thư mục của OWA được lưu trữ tại Program Files ExchsrvrExchweb Tên thư mục Chức năng ExchsrvrBin Chứa các tập tin thực thi bên sever-side và các DLL để định các default template cho HTML form. ExchsrvrExchwebBin Exwform.dll-handles hiệu chỉnh định dạng xử lý. ExchsrvrExchwebControls Lưu trữ các tập tin có định dạng .css (cascading style sheets), html file, client Jscript libraries. Ví dụ: OWA sử dụng calendarprint.css để xem calendar. ExchsrvrExchwebImg OWA image files. Exchsrvrexchwebhelp Chứa các tập tin trợ giúp của OWA. Exchsrvrexchwebviews Chứa các XSL style sheet files được sử dụng để xây dựng OWA folder ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p2 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Routing group sử dụng các connector để kết nối các Exchange Server lại với nhau tạo nên một - kiến trúc định tuyến thông điệp (routing topology), các connector này bao gồm: SMTP connector, X.400 connector. Hình 4.29: Kết nối các Mail Server thông qua conectors. Các yếu tố cần quan tâm khi tạo routing group: - Đảm bảo tính ổn định trong kết nối mạng. - Băng thông cần thiết cho việc thiết lập kết nối on-demain giữa các Server. - Cần để lập lịch kết nối giữa các Server. - Cần để điều khiển việc truyền message có kích thước lớn (>=10MB). - Cần giới hạn kết nối cho từng user. - Hình 4.30: Routing group và các Connector. Các bước để tạo connector kết nối point to point tới Exchange Server khác. Nhấp chuột phải vào Connectors, chọn Properties, chọn tiếp SMTP connector hoặc X.400 connector Chỉnh định một số thông số sau: Name: Chỉ định tên connector. -. Trang 455/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Tùy chọn “Use DNS to route to each address space on this connector”: cho phép ta sử dụng - DNS để định tuyến các Mail gởi ra ngoài thông qua SMTP connector. Tùy chọn “Forward all mail through this connector to the following smart host” cho phép chỉ - định máy chủ mail gateway để phân phối thư ra ngoài cho Mail nội bộ, nếu ta chỉ định địa chỉ IP thì phải chỉ định theo cú pháp [192.168.114.201], giá trị này sẽ override lên địa chỉ smart host được chỉ định trong Delivery tab của SMTP virtual server properties. Local bridgeheads: Chỉ định SMTP virtual server từ các routing group. - Tùy chọn “Do not allow public folder referrals” không cho chuyển public folder qua connector. - Hình 4.31: Tạo conector cho routing group. VII.4. Microsoft Outlook Web Access. Outlook Web Access (OWA) cung cấp cho người dùng sử dụng mail qua trình duyệt Web. OWA hỗ trợ e-mail, calendar, contact management, server-side rules, spell checking, junk mail processing,… VII.4.1 Kiến trúc của OWA. - Một số thành phần của OWA và các phương thức giao tiếp giữa Browser và Exchange. Web Browser gởi yêu cầu HTTP request hoặc HTTPS request đến Server thông qua URL (ví - dụ: http://server/exchange). HTTP request sẽ được chuyển đến IIS server được chỉ định trong địa chỉ URL. IIS Server sẽ - chuyển yêu cầu đến bộ xử lý davex.dll sẽ nhận và xử lý các incoming request cho Exchange Application được đăng ký trên IIS, tiếp theo davex.dll dịch các request và liên hệ với bộ lưu trữ dữ liệu (Store) thông qua kênh giao tiếp (interprocess communication channel) epoxy đến HTTP epoxy stub. Vì bộ giao tiếp trong (interprocess communication) sử dụng bộ nhớ chung (share memory) nên epoxy chỉ có thể hoạt động khi cả hai IIS và Store processes hoạt động trên cùng một máy. Mỗi giao thức có riêng một epoxy stub chạy trong Store process. HTTP epoxy stub lấy dữ liệu cần thiết từ bộ lưu trữ Store (exoledb.dll). OWA có thể sử dụng ExIFS nếu như nó muốn truy xuất thông tin từ file dữ liệu (streaming file). - ExIFS có thể gởi dữ liệu trực tiếp đến Browser. OWA gởi dữ liệu theo định dạng HTML về cho Web Browser qua giao thức HTTP. -. Trang 456/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 4.32: Kiến trúc của OWA. VII.4.2 Thư mục lưu trữ và Virtual Directory của OWA. Danh sách các thư mục của OWA được lưu trữ tại Program Files ExchsrvrExchweb Tên thư mục Chức năng ExchsrvrBin Chứa các tập tin thực thi bên sever-side và các DLL để định các default template cho HTML form. ExchsrvrExchwebBin Exwform.dll-handles hiệu chỉnh định dạng xử lý. ExchsrvrExchwebControls Lưu trữ các tập tin có định dạng .css (cascading style sheets), html file, client Jscript libraries. Ví dụ: OWA sử dụng calendarprint.css để xem calendar. ExchsrvrExchwebImg OWA image files. Exchsrvrexchwebhelp Chứa các tập tin trợ giúp của OWA. Exchsrvrexchwebviews Chứa các XSL style sheet files được sử dụng để xây dựng OWA folder ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình lập trình thủ thuật quản trị mạng kỹ năng lập trình phương pháp lập trình mẹo quản lập trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình logic trong prolog: Phần 1
114 trang 193 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 1
64 trang 170 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản
135 trang 169 0 0 -
Thiết kế mạch logic bằng Verilog - HDL
45 trang 164 0 0 -
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 156 0 0 -
14 trang 134 0 0
-
142 trang 130 0 0
-
Bài giảng Phương pháp lập trình: Chương 9 - GV. Từ Thị Xuân Hiền
36 trang 112 0 0 -
Giáo trình lập trình hướng đối tượng - Lê Thị Mỹ Hạnh ĐH Đà Nẵng
165 trang 112 0 0 -
information technology outsourcing transactions process strategies and contracts 2nd ed phần 3
65 trang 111 0 0