Danh mục

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p5

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 840.49 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình pop3 p5, công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p5 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.9: Chọn Network Adapter. Xuất hiện thông báo cho biết Internal network được định nghĩa dựa vào Windows routing table. Chọn OK trong hộp thoại Internal network address ranges. Hình 5.10: Internal Network Address Ranges. Chọn Next trong hộp thoại “Internal Network” để tiếp tục quá trình cài đặt. Chọn dấu check “Allow computers running earlier versions of Firewall Client software to connect” nếu ta muốn ISA hỗ trợ những phiên bản Firewall client trước, chọn Next. Hình 5.11: Tùy chọn tương thích với ISA Client.. Trang 485/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Xuất hiện hộp thoại Services để cảnh báo ISA Firewall sẽ stop một sốdịch vụ SNMP và IIS Admin Service trong quá cài đặt. ISA Firewall cũng sẽ vô hiệu hóa (disable) Connection Firewall (ICF) / Internet Connection Sharing (ICF), và IP Network Address Translation (RRAS NAT service) services. Chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt. V. Cấu hình ISA Server. V.1. Một số thông tin cấu hình mặc định. Tóm tắt một số thông tin cấu hình mặc định: - System Policies cung cấp sẳn một số luật để cho phép truy cập vào/ra ISA firewall. Tất cả các - traffic còn lại đều bị cấm. Cho phép định tuyến giữa VPN/VPN-Q Networks và Internal Network. - Cho phép NAT giữa Internal Network và External Network. - Chỉ cho phép Administrator có thể thay đổi chính sách bảo mật cho ISA firewall. - Đặc điểm Cấu hình mặc định (Post-installation Settings) User permissions Cấp quyền cho user có quyền cấu hình firewall policy (chỉ có thành viên của Administrators group trên máy tính nội bộ có thể cấu hình firewall policy). Network settings Các Network Rules được tạo sau khi cài đặt: Local Host Access: Định nghĩa đường đi (route) giữa Local Host network và tất cả các mạng khác. Internet Access: Định nghĩa Network Address Translation (NAT). VPN Clients to Internal Network dùng để định nghĩa đường đi VPN Clients Network và Internal Network. Firewall policy Cung cấp một Access Rule mặc định tên là Default Rule để cấm tất cả các traffic giữa các mạng. System policy ISA firewall sử dụng system policy để bảo mật hệ thống. một số system policy rule chỉ cho phép truy xuất một số service cần thiết. Web chaining Cung cấp một luật mặc định có tên Default Rule để chỉ định rằng tất cả các request của Web Proxy Client được nhận trực tiếp từ Internet, hoặc có thể nhận từ Proxy Server khác. Caching Mặc định ban đầu cache size có giá trị 0 có nghĩa rằng cơ chế cache sẽ bị vô hiệu hóa. Ta cần định nghĩa một cache drive để cho phép sử dụng Web caching. Alerts Hầu hết cơ chế cảnh báo được cho phép để theo dõi và gián sát sự kiện. Client configuration Web Proxy Client tự động tìm kiếm ISA Firewall và sau đó nó sẽ cấu hình. Trang 486/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 487/555 Order/Comments Name Action Protocol from/Listener To Condition LDAP ;LDAP (UDP) LDAP GC (global 1. Chỉ sử dụng khi ISA Allow access to ...

Tài liệu được xem nhiều: