Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p8
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 954.65 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tạo tài khoản Mail. VI.1.1 Thông tin của Account. - Full name: Họ tên đầy đủ. Các thông tin khác sẽ được phát sinh từ các macro. Có thể để nguyên hoặc sửa đổi nếu cần Mailbox name: tên hộp thư của user. Tên hộp thư này kết hợp với tên domain trong cấu hình SetupPrimary Domain name để tạo thành địa chỉ E-mail của user này theo dạng MailboxName@DomainName Allow This Account To Be : cho phép user truy cập hộp thư bằng các phần mềm POP3 Client như Eudora hoặc Outlook Express. Account password: mật khẩu cho user...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p8 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.41: Chỉ định địa chỉ đích cho Network Rule. 4. Chọn phương thức đặt Network Rule theo NAT (khi ta muốn NAT cho mạng nội bộ ra ngoài mạng Internet) hay Route (khi ta muốn định tuyến mạng nội bộ ra ngoài mạng khác) Hình 4.42: Chỉ định Network Relationship. 5. Chọn Finish để hoàn tất quá trình. V.9. Thiết lập Cache, quản lý và theo dõi traffic. V.9.1 Thiết lập Cache. - Để cấu hình Cache ta chọn nút Configuration -> Cache của trình quản lý ISA management: Nhấp chuột phải vào nút Cache chọn Define Cache Drives, hoặc ta có thể nhấp chuột vào Cache - Rules sau đó chọn Define Cache Drives (enable caching) từ Tasks panel. Trong hộp thoại “Define Cache Drives” chọn một ổ địa định dạng NTFS và chỉ định kích thước - cache Maximum cache size , chọn nút Set (tham khảo hình 5.39).. Trang 515/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.43: Chỉ định dung lượng Cache. V.9.2 Thay đổi tùy chọn về vùng Cache. - Để cấu hình Cache ta chọn nút Configuration -> Cache của trình quản lý ISA management, nhấp chuột phải vào nút Cache chọn liên kết Configure Cache Settings từ Tasks panel, chọn Active Caching tab, chọn Enable active caching (tham khảo hình 5.40). Hình 5.44: Enable cache. V.9.3 Tạo Cache Rule. Tạo Cache Rule để cho phép ta có thể đặt một số luật quy định đối tượng (Object) cần cache, thời gian lưu trữ cache, kích thước của từng đối tượng cache, … Các bước tạo cache rule như sau: 1. Nhấp chuột phải vào nút Cache, chọn New, chọn Cache Rule… 2. Chỉ định tên cache rule trong hộp thoại “Welcome to the New Cache Rule Wirzard”, chọn Next. 3. Chọn nút Add để chỉ Distination cho Cache Rule (tham khảo hình), chọn Next.. Trang 516/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.45: Destination cache. 4. Chỉ định loại Object nào được nhận cho một request cụ thể nào đó trong hộp thoại Cache retrieval. Một số tùy chọn cần lưu ý: “Only if a valid version of the object exists in the cache if no valid object exists, the + request will be routed to the Web server”: Cho phép nhận những Object hợp lệ (Valid Object) trong cache ngược lại tồn tại hoặc không tồn tại Object hợp lệ thì request sẽ được chuyển đến Web Server để nhận các Object cần thiết. “If any version of the object exists in the cache it will be returned from cache If no + version exists route request server” : Cho phép request có thể nhận Valid Object hoặc Invalid Object trong cache, nếu không có Object nào trong cache thì Server sẽ chuyển request tới server. “If any version of the object exists in cache if no exists the request will be dropped” + Nếu request yêu cầu một Object nào đó không tồn tại trong cache thì nó sẽ bị ngăn chặn (Drop) 5. Trong hộp thoại Cache Content, chỉ định nội dung cần lưu trong cache(tham khảo hình 5.41), chọn Next.. Trang 517/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.46: cache content. 6. Trong hộp thoại Cache Advanced Configuration, định giới hạn kích thước của các object cần được cache trong textbox “Do not cache objects larger than” (tham khảo hình 4.42), chọn Next. Hình 5.47: Giới hạn kích thước cho đối tượng cache. 7. Chỉ định thời gian lưu trữ HTTP Object trong cache, chọn Next. Hình 5.48: Chỉ định TTL cho HTTP Object. 8. Chỉ định thời gian lưu trữ FTP Object trong cache, chọn Next.. Trang 518/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.49: TTL của HTTP Object. 9. Chọn Finish để hoàn tất quá trình. V.9.4 Quản lý và theo dõi traffic. Một trong những chức năng qua trong của Firewall là khả năng giám sát (monitoring) và thống kê (reporting) sự kiện xảy ra tro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng cấu tạo exchange trong cấu hình POP3 p8 Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.41: Chỉ định địa chỉ đích cho Network Rule. 4. Chọn phương thức đặt Network Rule theo NAT (khi ta muốn NAT cho mạng nội bộ ra ngoài mạng Internet) hay Route (khi ta muốn định tuyến mạng nội bộ ra ngoài mạng khác) Hình 4.42: Chỉ định Network Relationship. 5. Chọn Finish để hoàn tất quá trình. V.9. Thiết lập Cache, quản lý và theo dõi traffic. V.9.1 Thiết lập Cache. - Để cấu hình Cache ta chọn nút Configuration -> Cache của trình quản lý ISA management: Nhấp chuột phải vào nút Cache chọn Define Cache Drives, hoặc ta có thể nhấp chuột vào Cache - Rules sau đó chọn Define Cache Drives (enable caching) từ Tasks panel. Trong hộp thoại “Define Cache Drives” chọn một ổ địa định dạng NTFS và chỉ định kích thước - cache Maximum cache size , chọn nút Set (tham khảo hình 5.39).. Trang 515/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.43: Chỉ định dung lượng Cache. V.9.2 Thay đổi tùy chọn về vùng Cache. - Để cấu hình Cache ta chọn nút Configuration -> Cache của trình quản lý ISA management, nhấp chuột phải vào nút Cache chọn liên kết Configure Cache Settings từ Tasks panel, chọn Active Caching tab, chọn Enable active caching (tham khảo hình 5.40). Hình 5.44: Enable cache. V.9.3 Tạo Cache Rule. Tạo Cache Rule để cho phép ta có thể đặt một số luật quy định đối tượng (Object) cần cache, thời gian lưu trữ cache, kích thước của từng đối tượng cache, … Các bước tạo cache rule như sau: 1. Nhấp chuột phải vào nút Cache, chọn New, chọn Cache Rule… 2. Chỉ định tên cache rule trong hộp thoại “Welcome to the New Cache Rule Wirzard”, chọn Next. 3. Chọn nút Add để chỉ Distination cho Cache Rule (tham khảo hình), chọn Next.. Trang 516/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.45: Destination cache. 4. Chỉ định loại Object nào được nhận cho một request cụ thể nào đó trong hộp thoại Cache retrieval. Một số tùy chọn cần lưu ý: “Only if a valid version of the object exists in the cache if no valid object exists, the + request will be routed to the Web server”: Cho phép nhận những Object hợp lệ (Valid Object) trong cache ngược lại tồn tại hoặc không tồn tại Object hợp lệ thì request sẽ được chuyển đến Web Server để nhận các Object cần thiết. “If any version of the object exists in the cache it will be returned from cache If no + version exists route request server” : Cho phép request có thể nhận Valid Object hoặc Invalid Object trong cache, nếu không có Object nào trong cache thì Server sẽ chuyển request tới server. “If any version of the object exists in cache if no exists the request will be dropped” + Nếu request yêu cầu một Object nào đó không tồn tại trong cache thì nó sẽ bị ngăn chặn (Drop) 5. Trong hộp thoại Cache Content, chỉ định nội dung cần lưu trong cache(tham khảo hình 5.41), chọn Next.. Trang 517/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.46: cache content. 6. Trong hộp thoại Cache Advanced Configuration, định giới hạn kích thước của các object cần được cache trong textbox “Do not cache objects larger than” (tham khảo hình 4.42), chọn Next. Hình 5.47: Giới hạn kích thước cho đối tượng cache. 7. Chỉ định thời gian lưu trữ HTTP Object trong cache, chọn Next. Hình 5.48: Chỉ định TTL cho HTTP Object. 8. Chỉ định thời gian lưu trữ FTP Object trong cache, chọn Next.. Trang 518/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Tài liệu hướng dẫn giảng dạy Hình 5.49: TTL của HTTP Object. 9. Chọn Finish để hoàn tất quá trình. V.9.4 Quản lý và theo dõi traffic. Một trong những chức năng qua trong của Firewall là khả năng giám sát (monitoring) và thống kê (reporting) sự kiện xảy ra tro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình lập trình thủ thuật quản trị mạng kỹ năng lập trình phương pháp lập trình mẹo quản lập trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình logic trong prolog: Phần 1
114 trang 192 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản: Phần 1
64 trang 170 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản
135 trang 168 0 0 -
Thiết kế mạch logic bằng Verilog - HDL
45 trang 164 0 0 -
Hướng dẫn lập trình với Android part 4
5 trang 156 0 0 -
14 trang 134 0 0
-
142 trang 130 0 0
-
Bài giảng Phương pháp lập trình: Chương 9 - GV. Từ Thị Xuân Hiền
36 trang 112 0 0 -
Giáo trình lập trình hướng đối tượng - Lê Thị Mỹ Hạnh ĐH Đà Nẵng
165 trang 112 0 0 -
information technology outsourcing transactions process strategies and contracts 2nd ed phần 3
65 trang 111 0 0