Danh mục

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý tạo chuỗi dùng phương thức forreach p2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.36 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý tạo chuỗi dùng phương thức forreach p2', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý tạo chuỗi dùng phương thức forreach p2 . Ngôn Ngữ Lập Trình C# string s3 = @“Trung Tam Dao Tao CNTT Thanh pho Ho Chi Minh Viet Nam”; Hai chuỗi đầu s1 và s2 được khai báo chuỗi ký tự bình thường, còn chuỗi thứ ba được khai báo là chuỗi nguyên văn (verbatim string) bằng cách sử dụng ký hiệu @ trước chuỗi. Chương trình bắt đầu bằng việc so sánh hai chuỗi s1 và s2. Phương thức Compare() là phương thức tĩnh của lớp string, và phương thức này đã được nạp chồng. Phiên bản đầu tiên của phương thức nạp chồng này là lấy hai chuỗi và so sánh chúng với nhau: // So sánh hai chuỗi với nhau có phân biệt chữ thường và chữ hoa result = string.Compare( s1 ,s2); Console.WriteLine(“So sanh hai chuoi s1: {0} và s2: {1} ket qua: {2} \n”, s1 ,s2 ,result); Ở đây việc so sánh có phân biệt chữ thường và chữ hoa, phương thức trả về các giá trị khác nhau phụ thuộc vào kết quả so sánh:  Một số âm nếu chuỗi đầu tiên nhỏ hơn chuỗi thứ hai  Giá trị 0 nếu hai chuỗi bằng nhau  Một số dương nếu chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ hai. Trong trường hợp so sánh trên thì đưa ra kết quả là chuỗi s1 nhỏ hơn chuỗi s2. Trong Unicode cũng như ASCII thì thứ tự của ký tự thường nhỏ hơn thứ tự của ký tự hoa: So sanh hai chuoi S1: abcd và S2: ABCD ket qua: -1 Cách so sánh thứ hai dùng phiên bản nạp chồng Compare() lấy ba tham số. Tham số Boolean quyết định bỏ qua hay không bỏ qua việc so sánh phân biệt chữ thường và chữ hoa. Tham số này có thể bỏ qua. Nếu giá trị của tham số là true thì việc so sánh sẽ bỏ qua sự phân biệt chữ thường và chữ hoa. Việc so sánh sau sẽ không quan tâm đến kiểu loại chữ: // Tham số thứ ba là true sẽ bỏ qua kiểm tra ký tự thường – hoa result = string. Compare(s1, s2, true); Console.WriteLine(“Khong phan biet chu thuong va hoa\n”); Console.WriteLine(“S1: {0} , S2: {1}, ket qua : {2}\n”, s1, s2, result); Lúc này thì việc so sánh hoàn toàn giống nhau và kết quả trả về là giá trị 0: Khong phan biet chu thuong va hoa S1: abcd , S2: ABCD, ket qua : 0 Ví dụ minh họa 10.1 trên tiếp tục với việc nối các chuỗi lại với nhau. Ở đây sử dụng hai cách để nối liền hai chuỗi. Chúng ta có thể sử dụng phương thức Concat() đây là phương thức public static của string: string s4 = string.Concat(s1, s2); Hay cách khác đơn giản hơn là việc sử dụng toán tử nối hai chuỗi (+): string s5 = s1 + s2; Trong cả hai trường hợp thì kết quả nối hai chuỗi hoàn toàn thành công và như sau: 283 . Xử Lý Chuỗi . Ngôn Ngữ Lập Trình C# Chuoi S4 noi tu chuoi S1 va S2: abcdABCD Chuoi S5 duoc noi tu chuoi S1 + S2: abcdABCD Tương tự như vậy, việc tạo một chuỗi mới có thể được thiết lập bằng hai cách. Đầu tiên là chúng ta có thể sử dụng phương thức static Copy() như sau: string s6 = string.Copy(s5); Hoặc thuận tiện hơn chúng ta có thể sử dụng phương thức nạp chồng toán tử (=) thông qua việc sao chép ngầm định: string s7 = s6; Kết quả của hai cách tạo trên đều hoàn toàn như nhau: S6 duoc sao chep tu S5: abcdABCD S7 = S6: abcdABCD Lớp String của .NET cung cấp ba cách để kiểm tra bằng nhau giữa hai chuỗi. Đầu tiên là chúng ta có thể sử dụng phương thức nạp chồng Equals() để kiểm tra trực tiếp rằng S6 có bằng S7 hay không: Console.WriteLine(“S6.Equals(S7) ?: {0}”, S6.Equals(S7)); Kỹ thuật so sánh thứ hai là truyền cả hai chuỗi vào phương thức Equals() của string: Console.WriteLine(“Equals(S6, s7) ?: {0}”, string.Equals(S6, S7)); Và phương pháp cuối cùng là sử dụng nạp chồng toán tử so sánh (=) của String: Console.WriteLine(“S6 == S7 ?: {0}”, s6 == s7); Trong cả ba trường hợp thì kết quả trả về là một giá trị Boolean, ta có kết quả như sau: S6.Equals(S7) ?: True Equals(S6, s7) ?: True S6 == S7 ?: True Việc so sánh bằng nhau giữa hai chuỗi là việc rất tự nhiên và thường được sử dụng. Tuy nhiên, trong một số ngôn ngữ, như VB.NET, không hỗ trợ nạp chồng toán tử. Do đó để chắc chắn chúng ta nên sử dụng phương thức Equals() là tốt nhất. Các đoạn chương trình tiếp theo của ví dụ 10.1 sử dụng toán tử chỉ mục ([]) để tìm ra ký tự xác định trong một chuỗi. Và dùng thuộc tính Length để lấy về chiều dài của toàn bộ một chuỗi: Console.WriteLine(“\nChuoi S7 co chieu dai la : {0}”, s7.Length); Console.WriteLine(“Ky tu thu 3 cua chuoi S7 la : {0}”, s7[2] ); Kết quả là: Chuoi S7 co chieu dai la : 8 Ky tu thu 3 cua chuoi S7 la : c Phương thức EndsWith() hỏi xem một chuỗi có chứa một chuỗi con ở vị trí cuối cùng hay không. Do vậy, chúng ta có thể hỏi rằng chuỗi S3 có kết thúc bằng chuỗi “CNTT” hay chuỗi “Nam”: // Kiểm tra xem một chuỗi có kết thúc với một nhóm ký tự xác định hay không 284 . Xử Lý Chuỗi . Ngôn Ngữ Lập Trình C# Console.WriteLine(“S3: {0}\n ket thuc voi chu CNTT ? : {1}\n”, s3, s3.EndsWith(“CNTT”)); Console.WriteLine(“S3: {0}\n ket thuc voi chu Nam ? : {1}\n”, s3, s3.EndsWith(“Nam”)); Kết quả trả về là lần kiểm tra đầu tiên là sai do chuỗi S3 không kết thúc chữ “CNTT”, và lần kiểm tra thứ hai là đúng: S3: Trung Tam Dao Tao CNTT Thanh pho Ho Chi Minh Viet Nam ket thuc voi chu CNTT ? : False S3: Trung Tam Dao Tao CNTT Thanh pho Ho Chi Minh Viet Nam ket thuc voi chu Minh ? : True Phương thức IndexOf() chỉ ra vị trí của một con bên trong một chuỗi (nếu có). Và phương ...

Tài liệu được xem nhiều: